Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Với giải bài tập Toán lớp 2 Ôn tập chung trang 136 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 2 Tập 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 2 Ôn tập chung trang 136.

Luyện tập (trang 136 – 137)

Bài 1 trang 136 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

a) Viết số theo cách đọc:

Năm trăm hai mươi lăm.

Bảy trăm linh bảy.

Bốn trăm bốn mươi tư.

Một nghìn.

b) Viết số, biết số đó gồm:

3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị

1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị

6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị

8 trăm và 8 chục

Hướng dẫn giải

a) 

Năm trăm hai mươi lăm: 525

Bảy trăm linh bảy: 707

Bốn trăm bốn mươi tư: 444

Một nghìn: 1000

b) 

3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị: 357

1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị: 108

6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị: 666

8 trăm và 8 chục 880

Bài 2 trang 136 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Mỗi số được viết thành tổng nào?

 

Hướng dẫn giải

Bài 3 trang 136 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Số học sinh của Trường Thắng Lợi như sau:

a) Viết số học sinh các khối lớp 

Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Trong các khối lớp Một, Hai, Ba và Bốn.

+ Khối lớp nào có nhiều học sinh nhất?

+ Khối lớp nào có ít học sinh nhất?

Hướng dẫn giải

Khối Một có 325 học sinh.

Khối Hai có 340 học sinh.

Khối Ba có 316 học sinh.

Khối Bốn có 295 học sinh.

Khối Năm có 306 học sinh.

a) Vì 295 < 306 < 316 < 340 nên ta sắp xếp số học sinh các khối lớp Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự từ bé đến lớn là:

Khối Bốn; Khối Năm; Khối Ba; Khối Hai

b) Khối Hai nhiều học sinh nhất; Khối 4 ít học sinh nhất.

Bài 4 trang 137 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Số?

Hướng dẫn giải

Bài 5 trang 137 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Ba Năm ra cửa hàng mua 5 chai nước mắm, mỗi chai 2 lít. Hỏi bà Năm đã mua bao nhiêu lít nước mắm?

Hướng dẫn giải

Bà Năm đã mua số lít nước mắm là:

2 × 5 = 10 (lít)

Đáp số: 10 lít nước mắm

Luyện tập (trang 137 – 138)

Bài 1 trang 137 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

a) Đặt tính rồi tính:

47 + 35                                                  82 – 47                            526 + 147                       673 – 147

b) Tính:

350 + 42 – 105                   1000 – 300 + 77

Hướng dẫn giải

a) 

                                                                                               

b)

350 + 42 – 105 = 392 – 105 = 287      

1000 – 300 + 77 = 700 + 77 = 777

Bài 2 trang 137 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Cân nặng của mỗi con bò được cho như sau:

a) Con bò A và con bò C cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Con bò B nặng hơn con bò D bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Quan sát hình vẽ, ta thấy:

Cân nặng của con bò A là 405 kg. 

Cân nặng của con bò B là 392 kg.

Cân nặng của con bò C là 389 kg.

Cân nặng của con bò D là 358 kg.

a) 

Cân nặng của con bò A và con bò C là:

405 + 389 = 794 (kg)

b) 

Con bò B nặng hơn con bò D số ki-lô-gam là:

392 – 358 = 34 (kg)

Đáp số: a) 794 kg;  b) 34 kg

Bài 3 trang 138 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

a) Có mấy hình tứ giác trong hình bên?

  

b) Chọn câu trả lời đúng.

Hình thích hợp đặt vào dấu “?” là:

Hướng dẫn giải

a) 

 

Các hình tứ giác: 12; 23; 123

b) 

Quy luật của dãy hình: Đỏ, vàng, xanh

Chọn B.

Bài 4 trang 138 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Thỏ và rùa cùng xuất phát một lúc đi trên đường gấp khúc ABCD, từ A đến D. Khi thỏ đến D thì rùa mới đến C.

a) Tính độ dài đường đi của rùa từ A đến C.

b) Tính độ dài đường đi của thỏ từ A đến D.

Hướng dẫn giải

a) Độ dài đường đi của rùa từ A đến C là:

9 + 5 = 14 (m)

b) Độ dài đường đi của thỏ từ A đến D là:

9 + 5 + 38 = 52 (m)

Đáp số: a) 14 m; b) 52 m

Bài 5 trang 138 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Khu vườn A có 345 cây vải. Khu vườn B có ít hơn khu vườn A là 108 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải?

Hướng dẫn giải

Số cây vải của khu vườn B là:

345 – 108 = 237 (cây)

Đáp số: 237 cây vải

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1096

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống