Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Hoạt động khởi động trang 49 Toán lớp 6 Tập 1 – Chân trời sáng tạo:
Lời giải:
Âm 3 độ C để chỉ nhiệt độ xuống thấp dưới mức 0 độ C, chúng ta sẽ học trong bài học ngày hôm nay.
Hoạt động khám phá 1 trang 49 Toán lớp 6 Tập 1 – Chân trời sáng tạo:
a) Quan sát nhiệt kế trong hình a.
– Hãy đọc các chỉ số nhiệt độ (độ C) ở trên mực số 0.
– Hãy cho biết các số chỉ nhiệt độ ở dưới mực số 0 mang dấu gì.
b) Quan sát hình b, em thấy các bậc thang có độ cao mang dấu trừ thì nằm ở trên hay dưới mực nước biển?
c) Hãy cho biết những phép tính nào dưới đây không thực hiện được trên tập số tự nhiên.
4 + 3; 4 – 3;
2 + 5; 2 – 5;
Lời giải:
a) Quan sát nhiệt kế ở hình a, ta nhận thấy các chỉ số nhiệt độ ở trên mức số 0 là: 10 độ C, 20 độ C, 30 độ C, 40 độ C, 50 độ C.
– Các chỉ số nhiệt độ ở dưới mức số 0 mang dấu trừ.
b) Quan sát thang đo ở hình b, ta thấy các bậc thang ở độ cao mang dấu trừ thì nằm bên dưới mực nước biển.
c) Trên tập số tự nhiên, ta thực hiện được các phép tính:
4 + 3 = 7;
2 + 5 = 7;
4 – 3 = 1;
Riêng phép tính 2 – 5 là không thực hiện được trên tập số tự nhiên vì 2 < 5 nên 2 không trừ được cho 5.
Thực hành 1 trang 50 Toán lớp 6 Tập 1 – Chân trời sáng tạo:
Hãy đọc các số nguyên âm chỉ nhiệt độ dưới 0OC sau đây: -4OC, -10OC, -23OC.
Lời giải:
-4OC đọc là: âm bốn độ C (hoặc trừ bốn độ C)
-10OC đọc là: âm mười độ C (hoặc trừ mười độ C)
-23OC đọc là: âm hai mươi ba độ C (hoặc trừ hai mươi ba độ C)
Hoạt động khám phá 2 trang 51 Toán lớp 6 Tập 1 – Chân trời sáng tạo:
Ta đã biết N = {0; 1; 2; 3; 4; …} là tập hợp số tự nhiên.
Còn Z = {…; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …} là tập hợp bao gồm các loại số nào?
Lời giải:
Tập hợp gồm các số nguyên âm và các số tự nhiên.
Thực hành 2 trang 51 Toán lớp 6 Tập 1 – Chân trời sáng tạo:
Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy phát biểu lại cho đúng.
a) -4 ∈ Z; b) 5 ∈ Z; c) 0 ∈ Z;
d) -8 ∈ N; e) 6 ∈ N; f) 0 ∈ N;
Lời giải:
a) – 4 là số nguyên âm nên – 4 thuộc Z. Do đó -4 ∈ Z là đúng.
b) 5 là số nguyên dương nên 5 thuộc Z. Do đó 5 ∈ Z là đúng.
c) 0 là một phần tử của tập hợp Z nên 0 ∈ Z là đúng.
d) – 8 là số nguyên âm nên – 8 không thuộc N nên là sai, viết lại
e) 6 là một số tự nhiên N nên 6 ∈ N là đúng.
f) 0 là một số tự nhiên N nên 0 ∈ N là đúng.
Thực hành 3 trang 51 Toán lớp 6 Tập 1 – Chân trời sáng tạo: Hãy nói độ cao hoặc độ sâu của các địa danh sau:
Lời giải:
Độ cao của đỉnh Phan – xi – păng là 3 143 m.
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là – 32 m hay độ sâu của đáy vịnh Cam Ranh là 32 m.
Độ cao của đỉnh Everest là 8 848 m.
Độ cao của đáy khe Mariana là – 10 994 m hay độ sâu đáy khe Mariana là 10 994 m.
Độ cao của đáy sông Sài Gòn là – 20 m hay độ sâu của đáy sông Sài Gòn là 20m.
Vận dụng trang 51 Toán lớp 6 Tập 1 – Chân trời sáng tạo:
a) Mẹ Lan bán rau ở chợ, Lan giúp mẹ ghi số tiền lãi, lỗ hằng ngày trong một tuần như sau:
Hãy nêu các số nguyên chỉ số tiền lãi, lỗ mỗi ngày trong tuần.
b) Một nhà giàn DK1 trên vùng biển Đông của Việt Nam có 3 tầng trên mặt nước và 3 phần hệ thống chân đỡ có độ cao như sau:
Hãy nêu các số nguyên chỉ độ cao của mỗi bộ phận nhà giàn.
Lời giải:
a) Các số nguyên chỉ số tiền lãi, lỗ mỗi ngày trong tuần là
Ngày 3/9: Số tiền lãi được biểu diễn là 200 (nghìn đồng);
Ngày 4/9: Số tiền lỗ được biểu diễn là -50 (nghìn đồng);
Ngày 5/9: Số tiền lãi được biểu diễn là 180 (nghìn đồng);
Ngày 6/9: Số tiền lãi được biểu diễn là 90 (nghìn đồng);
Ngày 7/9: Số tiền lỗ được biểu diễn là – 80 (nghìn đồng);
Ngày 8/9: Số tiền hòa vốn được biểu diễn là 0 (nghìn đồng)
Ngày 9/9: Số tiền lãi được biểu diễn là 140 (nghìn đồng).
b) Vì nhà giàn có 3 tầng trên mặt nước và 3 phần chân đỡ ở dưới mặt nước nên:
Độ cao của mỗi bộ phận nhà giàn là:
Độ cao phần 3 chân đỡ: -15 m;
Độ cao phần 2 chân đỡ: – 9 m;
Độ cao phần 1 chân đỡ: – 4 m;
Độ cao tầng 1: 8 m;
Độ cao tầng 2: 18 m;
Độ cao tầng 3: 25 m.
Hoạt động khám phá 3 trang 52 Toán lớp 6 Tập 1 – Chân trời sáng tạo:
Em hãy vẽ vào vở theo hướng dẫn sau:
– Vẽ một đường thẳng nằm ngang, trên đó đánh dấu các điểm cách đều nhau như trong hình.
– Chọn một điểm để ghi số 0 và gọi đó là điểm 0, các điểm bên phải điểm 0 biểu diễn các số nguyên dương và được ghi là 1; 2; 3; … Các điểm bên trái điểm 0 biểu diễn các số nguyên âm và được ghi là -1; -2; -3; …
Chẳng hạn để ghi số 3, ta di chuyển ba vạch về bên phải số 0; để ghi số – 4, ta di chuyển bốn vạch về bên trái số 0.
Lời giải:
Bước 1. Vẽ đường thẳng nằm ngang có mũi tên như sau:
Bước 2. Trên đường thẳng đánh dấu các điểm cách đều nhau
Bước 3. Chọn một điểm ở giữa biểu diễn cho số 0.
Bước 4. Về bên phải số 0 biểu diễn các số tăng dần từ trái sang phải lần lượt là 1; 2; 3; …
– Biểu diễn số 1: Ta di chuyển 1 vạch về bên phải số 0.
– Biểu diễn số 2: Ta di chuyển 2 vạch về bên phải số 0.
– Biểu diễn tương tự với các số nguyên dương còn lại.
Về bên trái số 0 biểu diễn các số -1; -2; -3; …
– Biểu diễn số – 1: Ta di chuyển 1 vạch về bên trái số 0.
– Biểu diễn số – 2: Ta di chuyển 2 vạch về bên phải số 0.
– Biểu diễn tương tự với các số nguyên âm còn lại.
Thực hành 4 trang 52 Toán lớp 6 Tập 1 – Chân trời sáng tạo: Hãy vẽ và biểu diễn các số -1; -5; 1; 5; -4 trên trục số đó.
Lời giải:
Ta biểu diễn các số trên trục số như sau:
– Biểu diễn số -1: Ta di chuyển 1 vạch về bên trái số 0.
– Biểu diễn số – 5: Ta di chuyển 5 vạch về bên trái số 0.
– Biểu diễn số 1: Ta di chuyển 1 vạch về bên phải số 0.
– Biểu diễn số 5: Ta di chuyển 5 vạch về bên phải số 0.
– Biểu diễn số – 4: Ta di chuyển 4 vạch về bên trái số 0.
Khi đó, ta được trục số như sau:
Ngoài ra ta cũng có thể vẽ trục số thẳng đừng như trong hình bên dưới. Khi đó, chiều dưới lên trên từ điểm 0 là chiều dương, chiều từ trên xuống dưới từ điểm 0 là chiều âm của trục số.
Hoạt động khám phá 4 trang 52 Toán lớp 6 Tập 1 – Chân trời sáng tạo:
Trên trục số, mỗi điểm 6; -6 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
Lời giải:
Quan sát trục số, ta thấy số 6 cách số 0 sáu khoảng về bên phải nên điểm 6 cách 0 sáu đơn vị.
Số – 6 cũng cách số 0 sáu khoảng về bên trái nên điểm – 6 cách 0 sáu đơn vị.
Thực hành 5 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tìm số đối của mỗi số sau: 5; – 4; – 10; 2020.
Lời giải:
Số đối của số 5 là – 5;
Số đối của số – 4 là 4;
Số đối của – 10 là 10;
Số đối của 2020 là – 2020.
Bài 1 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tìm số đối của mỗi số sau: 5; – 4; – 10; 2020.
Dùng số nguyên thích hợp để diễn tả các tình huống sau:
a) Thưởng 5 điểm trong một cuộc thi đấu.
b) Bớt 2 điểm vi phạm luật.
c) Tăng 1 bậc lương do làm việc hiểu quả.
d) Hạ 2 bậc xếp loại do thi đấu kém.
Lời giải:
a) Thưởng 5 điểm trong một cuộc thi đấu là: +5.
b) Bớt 2 điểm vì phạm luật là: – 2.
c) Tăng 1 bậc lương do làm việc hiệu quả là: +1.
d) Hạ 2 bậc xếp loại do thi đấu kém là: – 2.
Bài 2 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1 – Chân trời sáng tạo:
Các phát biểu sau đúng hay sai?
a) 9 ∈ N; b) -6 ∈ N; c) -3 ∈ Z;
d) 0 ∈ Z; e) 5 ∈ Z; f) 20 ∈ N;
Lời giải:
a) 9 là số tự nhiên nên 9 thuộc N. Do đó 9 ∈ N là đúng.
b) – 6 là số nguyên âm nên – 6 không thuộc N. Do đó -6 ∈ N là phát biểu sai.
c) – 3 là số nguyên âm nên – 3 thuộc Z. Do đó -3 ∈ Z là phát biểu đúng.
d) 0 là số nguyên nên 0 thuộc Z. Do đó 0 ∈ Z là phát biểu đúng.
e) 5 là số nguyên dương nên 5 thuộc Z. Do đó 5 ∈ Z là phát biểu đúng.
f) 20 là số tự nhiên nên 20 thuộc N. Do đó 20 ∈ N là phát biểu đúng.
Bài 3 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1 – Chân trời sáng tạo: Số nguyên nào thích hợp cho các ô trống sau:
Lời giải:
a) Quan sát trục số, số nguyên thích hợp cần điền vào ô trống là 1.
b) Quan sát trục số, số nguyên thích hợp cần điền vào ô trống là – 3.
c) Quan sát trục số, số nguyên thích hợp cần điền vào ô trống là 0.
d) Quan sát trục số, số nguyên thích hợp cần điển vào ô trống là – 8.
Bài 4 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1 – Chân trời sáng tạo:
Vẽ một đoạn trục số từ – 10 đến 10. Biểu diễn các số nguyên sau đây:
+ 5; -4; 0; – 7; – 8;
2; 3; 9; – 9.
Lời giải:
Ta vẽ được trục số biểu diễn các số nguyên đã cho như sau:
Các điểm A, B, C, D, E, F, G, H, I lần lượt biểu diễn cho các số nguyên +5; -4; 0; -7; -8; 2; 3; 9; -9.
Bài 5 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1 – Chân trời sáng tạo: Hãy vẽ một trục số, rồi vẽ trên đó những điểm nằm cách điểm 0 hai đơn vị. Những điểm này biểu diễn các số nguyên nào?
Lời giải:
Trục số biểu diễn hai điểm A, B đều cách điểm 0 hai đơn vị.
A biểu diễn cho số 2; điểm B biểu diễn cho số -2.
Bài 6 trang 54 Toán lớp 6 Tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tìm số đối của các số nguyên sau: – 5; – 10; 4; – 4; 0; – 100; 2 021.
Lời giải:
Số đối của – 5 là 5.
Số đối của – 10 là 10.
Số đối của 4 là – 4.
Số đối của -4 là 4.
Số đối của 0 là 0.
Số đối của – 100 là 100.
Số đối của 2 021 là – 2 021.