Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây
Mở đầu trang 9 Công nghệ 10:
Lời giải:
Quan sát Hình 2.1 và cho biết cây thuộc nhóm cây hàng năm, cây lâu năm, cây thân gỗ, cây thân thảo là:
Nhóm |
Hình |
Cây hàng năm |
A, C, E, G |
Cây lâu năm |
D, B |
Cây thân gỗ |
D |
Cây thân thảo |
B |
Câu hỏi trang 9 Công nghệ 10:
Lời giải:
Phân loại cây trồng theo nguồn gốc có ý nghĩa: giúp lựa chọn khu vực trồng có điều kiện phù hợp với cây trồng.
Luyện tập trang 10 Công nghệ 10:
Lời giải:
– Cây trồng thuộc nhóm cây nhiệt đới thích hợp trồng trong vụ đông ciwr miền Bắc Việt Nam.
– Giải thích: vì cây trồng ở nhóm này thích hợp với điều kiện khí hậu lạnh ở mùa đông miền Bắc nước ta.
Vận dụng trang 10 Công nghệ 10:
Lời giải:
Theo phân loại dựa vào nguồn gốc, các loại cây trồng ở địa phương em thuộc nhóm cây nhiệt đới.
Câu hỏi trang 10 Công nghệ 10:
Lời giải:
Ý nghĩa của phân loại cây trồng theo đặc tính sinh vật học đối với trồng trọt:
Giúp người trồng trọt xác định chu kì sống của cây từ đó trồng và phân bố các cây trồng trên đất và theo thời gian một cách hợp lí
Luyện tập trang 10 Công nghệ 10:
Lời giải:
– Nhóm cây hàng năm: su hào, súp lơ, rau cải, khoai tây, sắn, cây đậu tương, cây lạc, cây hoa hướng dương, dưa hâu, bí xanh, cà chua, …
– Nhóm cây lâu năm: mận, mơ, sầu riêng, xoài, vải, ổi, cây bạch đàn, hoa sữa, cây hồi, cây lộc vừng, cây bàng,..
Câu hỏi trang 11 Công nghệ 10:
Lời giải:
Phân loại cây trồng theo mục đích sử dụng là cơ sở để người trồng trọt xác định được loại cây trồng phục vụ mục đích sử dụng của mình một cách hợp lí nhằm nâng cao hiệu quả của việc trồng trọt.
Luyện tập trang 11 Công nghệ 10:
Lời giải:
– Cây lương thực: lúa nước, khoai tây, lúa mì, khoai lang, cao lương, đại mạch, kê..
– Cây rau: rau muống, su hào, su su, rau ngót, rau cải, bầu, bí, mướp,..
– Cây ăn quả: xoài, ổi, mận, táo, cam, lê, nho, …
– Cây hoa, cây cảnh: hoa huệ, hoa sứ, hoa cúc, hoa nhài, cây kim tiền, cây lộc vừng,..
– Cây công nghiệp: hồ tiêu, chè, điều, dừa, mía, cacao, quế,..
– Cây dược liệu: sâm ngọc linh, tam thất, củ mài, kim tuyến, hoàng liên chân gà, bình vôi, ba kích,..
– Cây thức ăn chăn nuôi: ngô, cỏ, đậu tương, thân chuối, rau, bèo,
– Cây phân xanh: keo dậu, dong riềng, sắn dây, lục lạc sợi, điên điển, lục bình, dã quỳ, đậu triều, …..
– Cây cải tạo đất: cây đậu nho nhe; cây đậu xanh; đậu phộng; đậu nành; đậu mèo, đậu kiếm, đậu triều, cốt khí,..
– Cây lấy gỗ: xoan đào, gỗ lim, gỗ bạch đàn, gỗ keo, gỗ gụ, gỗ sồi, gỗ trúc liễu,..
Vận dụng trang 11 Công nghệ 10:
Lời giải:
– Cây lương thực: lúa nước, khoai tây, khoai lang.
– Cây rau: rau muống, su hào, su su.
– Cây ăn quả: xoài, ổi.
– Cây hoa, cây cảnh: hoa huệ, hoa sứ, hoa cúc, hoa nhài.
– Cây công nghiệp: dừa, mía.
– Cây thức ăn chăn nuôi: ngô, cỏ, đậu tương, thân chuối, rau, bèo.
– Cây phân xanh: sắn dây, lục bình.
– Cây cải tạo đất: cây đậu xanh; đậu phộng; đậu nành.
– Cây lấy gỗ: xoan đào, gỗ lim, gỗ bạch đàn.