Chương II: Đất trồng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Mở đầu trang 19 Công nghệ 10:

Lời giải:

* Đất trồng:

– Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.

* Thành phần của đất trồng

– Phần lỏng

– Phần rắn

– Phần khí

– Sinh vật đất

* Khái niệm đất chua, đất kiềm, đất trung tính

– Đất chua: có độ PH < 6,6

– Đất trung tính: có độ PH từ 6,6 đến 7,5

– Đất kiềm: có độ PH trên 7,5

Kết nối năng lực trang 19 Công nghệ 10:

Lời giải:

Các loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam là:

– Đất thịt

– Đất sét

– Đất cát

– Đất phù sa

Khám phá trang 19 Công nghệ lớp 10 – Công nghệ trồng trọt, Kết nối: Theo em, sỏi và đá có phải là đất trồng không? Vì sao?

Trả lời:

Theo em, sỏi và đá không phải là đất trồng.

Vì: sỏi và đá có lớp bề mặt rắn, không phải là lớp bề mặt tơi xốp, cây trồng không thể sinh trưởng và phát triển trên đó.

Khám phá trang 19 Công nghệ 10:

Lời giải:

* Các thành phần cơ bản của đất trồng là:

– Phần lỏng

– Phần rắn

– Phần khí

– Sinh vật đất

* Vai trò của các thành phần đất với cây trồng:

– Phần lỏng: 

+ Cung cấp nước cho cây

+ Duy trì độ ẩm

+ Hòa tan các chất dinh dưỡng.

– Phần rắn

+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây

+ Giúp bộ rễ cắm vào đất làm cây đứng vững.

– Phần khí

+ Vai trò trong quá trình hô hấp của rễ

+ Vai trò trong hoạt động của vi sinh vật đất.

– Sinh vật đất

+ Cải tạo đất

+ Phân giải tàn dư động vật, thực vật

+ Phân giải chất dinh dưỡng

+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây

Khám phá trang 20 Công nghệ 10:

Lời giải:

* Các thành phần cơ bản của đất trồng là:

– Phần lỏng

– Phần rắn

– Phần khí

– Sinh vật đất

* Vai trò của các thành phần đất với cây trồng:

– Phần lỏng: 

+ Cung cấp nước cho cây

+ Duy trì độ ẩm

+ Hòa tan các chất dinh dưỡng.

– Phần rắn

+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây

+ Giúp bộ rễ cắm vào đất làm cây đứng vững.

– Phần khí

+ Vai trò trong quá trình hô hấp của rễ

+ Vai trò trong hoạt động của vi sinh vật đất.

– Sinh vật đất

+ Cải tạo đất

+ Phân giải tàn dư động vật, thực vật

+ Phân giải chất dinh dưỡng

+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây

Khám phá trang 20 Công nghệ 10:

Lời giải:

* Vai trò của các thành phần đất với cây trồng:

– Phần lỏng: 

+ Cung cấp nước cho cây

+ Duy trì độ ẩm

+ Hòa tan các chất dinh dưỡng.

– Phần rắn

+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây

+ Giúp bộ rễ cắm vào đất làm cây đứng vững.

– Phần khí

+ Vai trò trong quá trình hô hấp của rễ

+ Vai trò trong hoạt động của vi sinh vật đất.

– Sinh vật đất

+ Cải tạo đất

+ Phân giải tàn dư động vật, thực vật

+ Phân giải chất dinh dưỡng

+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây

Khám phá trang 21 Công nghệ 10:

Lời giải:

* Cấu tạo của keo đất gồm:

* Nhân keo: nằm trong cùng

* Lớp điện kép: nằm trên bề mặt nhân keo

– Tầng ion quyết định điện

+ Nằm sát nhân keo

+ Quyết định keo đất là keo âm hay keo dương

– Lớp điện bù

+ Gồm ion không di chuyển và ion ở tầng khuếch tán

+ Là cơ sở của sự trao đổi chất dinh dưỡng giữa đất và cây trồng.

* Phân biệt keo âm và keo dương:

>keo đất âm có lớp ion quyết định âm, lớp ion bù dương, còn keo đấtdương có lớp ion quyết định dương, lớp ion bù âm.

Kết nối năng lực trang 22 Công nghệ 10:

Lời giải:

* Cây trồng phù hợp với đất chua: táo, lê, cam, đào, …

* Cây trồng phù hợp với đất kiềm: sung, tỏi, hoa tulip, …

* Cây trồng phù hợp với đất trung tính: bắp cải, cải thảo, hoa lan, hoa đồng tiền, …

Luyện tập 1 trang 22 Công nghệ 10:

Lời giải:

Các thành phần cơ bản của đất trồng và ý nghĩa của nó:

– Phần lỏng: 

+ Cung cấp nước cho cây

+ Duy trì độ ẩm

+ Hòa tan các chất dinh dưỡng.

– Phần rắn

+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây

+ Giúp bộ rễ cắm vào đất làm cây đứng vững.

– Phần khí

+ Vai trò trong quá trình hô hấp của rễ

+ Vai trò trong hoạt động của vi sinh vật đất.

– Sinh vật đất

+ Cải tạo đất

+ Phân giải tàn dư động vật, thực vật

+ Phân giải chất dinh dưỡng

+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây

Luyện tập 2 trang 22 Công nghệ 10:

Lời giải:

Một số tính chất của đất trồng:

*Thành phần cơ giới của đất

– Tỉ lệ các hạt cát, limon và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất.

– Đất có nhiều hạt kích thước nhỏ

– Có 3 loại đất chính:

+ Đất cát: tỉ lệ cát lớn

+ Đất thịt: tỉ lệ hạt cân đối

+ Đất  sét: tỉ lệ sét lớn

* Phản ứng của dung dịch đất

+ Phản ứng chua

– Là do nồng độ H+ lớn hơn nồng độ OH

– Độ PH dưới 6,6.

+ Phản ứng kiềm

– Là do nồng độ H+ nhỏ hơn nồng độ OH

– Độ PH trên 7,5

+ Phản ứng trung tính:

– Là do nồng độ H+ và OH–  trong dung dịch đất cân bằng nhau.

– Độ PH từ 6,6 đến 7,5

Vận dụng trang 22 Công nghệ 10:

Lời giải:

Địa phương em có đất thuộc loại đất trung tính:

– Nồng độ H+ và OH–  trong dung dịch đất cân bằng nhau.

– Độ PH từ 6,6 đến 7,5

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1174

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống