Chương I: Đại cương về công nghệ

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Mở đầu trang 23 Công nghệ 10:

Lời giải:

– Hình 4.1 mô tả công nghệ CAD/CAM/CNC: là công nghệ sử dụng phần mềm CAD để thiết kế chi tiết sau đó chuyển mô hình thiết kế đến phần mềm CAM để lập quy trình công nghệ gia công chi tiết, sau đó sử dụng máy điều khiển số CNC.

– Một số lĩnh vực ứng dụng công nghệ này: thiết kế, chế tạo ra các sản phẩm cơ khí như các chi tiết máy, sản phẩm y tế, các sản phẩm trong ngành khuôn mẫu…

– Một số công nghệ mới khác là: công nghệ nano, công nghệ in 3D, công nghệ năng lượng tái tạo, công nghệ trí tuệ nhân tạo, công nghệ Internet vạn vật…

Khám phá trang 24 Công nghệ 10:

Lời giải:

Công nghệ nano có thể được ứng dụng trong sản phẩm khẩu trang y tế, quần áo, kim tiêm, thuốc xịt khuẩn.

Kết nối năng lực trang 24 Công nghệ 10:

Lời giải:

Các sản phẩm ứng dụng khác của công nghệ nano:

Gel rửa tay sát khuẩn, dung dịch rửa mũi – xoang, dung dịch rửa vết thương, gel chữa vết thương, dung dịch xịt khẩu trang, các bộ vi xử lý được làm từ vật liệu nano, một số sản phẩm như chuột hay bàn phím cũng được phủ lên một lớp nano kháng khuẩn, mỹ phẩm sử dụng công nghệ nano…

Khám phá trang 25 Công nghệ 10:

Lời giải:

– Hình 4.4a: Gia công chi tiết

– Hình 4.4b: Thiết kế mô hình trên máy tính

– Hình 4.4c: Lên ý tưởng

Khám phá trang 25 Công nghệ 10:

Lời giải:

Độ nhẵn bề mặt của sản phẩm in 3D phụ thuộc vào yếu tố: quá trình in.

Kết nối năng lực trang 25 Công nghệ 10:

Lời giải:

So sánh cách tạo ra sản phẩm nhựa bằng công nghệ in 3D và công nghệ khác:

So sánh

Công nghệ in 3D

Công nghệ ép phun nhựa

Cách tạo ra sản phẩm

Là công nghệ phân tách mô hình 3D thành các lớp 2D xếp chồng lên nhau. Quá trình in là việc sử dụng kĩ thuật in đắp dần từ mô hình thiết kế. Các lớp vật liệu sẽ được đắp chồng lên nhau một cách tuần tự.

Là công nghệ sản xuất sản phẩm bằng cách phun nguyên liệu nhựa nóng chảy vào khuôn đúc sau đó được làm mát để định hình sản phẩm.

Ưu điểm

– Sản xuất nhanh hơn.

– Dễ dàng tìm hiểu và ứng dụng.

– Sản phẩm chất lượng tốt hơn.

– Cung cấp cơ hội để thiết kế và thử nghiệm các mô hình để cho phép tinh chỉnh một cách dễ dàng.

– Thiết bị hoạt động ít tạo ra tiếng ồn.

– Công nghệ tạo mẫu nhanh, đơn giản, độ tin cậy cao, bảo dưỡng dễ dàng.

– Có thể ép những sản phẩm có nhiều chi tiết.

– Độ chính xác cao.

– Chất lượng sản phẩm ổn định.

– Là phương pháp ép nhựa phổ biến có thể ép nhiều loại sản phẩm từ đơn giản đến phức tạp và ở nhiều kích cỡ, trọng lượng khác nhau.

– Chu kì ép nhanh có thể ép cùng lúc nhiều sản phẩm trên khuôn.

Nhược điểm

– Ít khi dùng trong lắp ghép vì độ chính xác không cao, nguyên nhân sai số từ đường kính sợi nhựa.

– Khả năng chịu lực không đồng nhất.

– Chi phí sản xuất cao.

– Cấu trúc khuôn phun phức tạp.

– Quá trình ép ra phải được theo dõi liên tục tránh tình trạng thay đổi nhiệt độ trong lòng khuôn ảnh hưởng đến ngoại quan cũng như chất lượng sản phẩm.

Luyện tập trang 26 Công nghệ 10:

Lời giải:

Những công nghệ năng lượng tái tạo trong Hình 4.7 là:

a. Năng lượng gió

b. Năng lượng mặt trời

c. Năng lượng nước

d. Thủy điện

e. Năng lượng nước

g. Địa nhiệt

Khám phá trang 27 Công nghệ 10:

Lời giải:

Những công nghệ năng lượng tái tạo trong Hình 4.7 là:

a. Năng lượng gió

b. Năng lượng mặt trời

c. Năng lượng nước

d. Thủy điện

e. Năng lượng nước

g. Địa nhiệt

Kết nối năng lực trang 27 Công nghệ 10:

Lời giải:

– Gia đình em sử dụng năng lượng mặt trời 

– Giải thích: vì có nguồn ánh sáng mặt trời dồi dào, tiết kiệm hóa đơn tiền diện, bảo trì thấp và tuổi thọ lâu dài, hệ thống điện mặt trời đơn giản, dễ lắp đặt và vận hành tự động…

Khám phá trang 27 Công nghệ 10:

Lời giải:

Những lĩnh vực có thể được ứng dụng trí tuệ nhân tạo là: vận tải, tài chính, giáo dục, truyền thông, y tế, hàng hóa, sản xuất và dịch vụ,…

Khám phá trang 28 Công nghệ 10:

Lời giải:

Công nghệ Internet vạn vật có thể được ứng dụng trong các thiết bị như máy tính, động cơ, các cảm biến…

Kết nối năng lực trang 28 Công nghệ 10:

Lời giải:

Một công việc cụ thể nên sử dụng robot thông minh thay thế cho con người:

– Robot quét nhà và lau cửa sổ. Chúng có thể làm việc giống trợ lý giúp việc trong hộ gia đình, có khả năng tìm kiến thăm do, tự động lập kế hoạch đường đi và tránh vật cản…

– Sử dụng robot quân sự để phá mìn, robot an ninh để tuần tra an ninh.

Vận dụng trang 28 Công nghệ 10:

Lời giải:

– Trong gia đình, cộng đồng nơi em sống, có công nghệ trong bài học này đã được áp dụng trong thực tế là: 

+ Công nghệ rôbôt thông minh

+ Công nghệ in 3D

– Nếu triển khai một công nghệ mới trong gia đình, em lựa chọn công nghệ in 3D

– Giải thích: Chúng có thể làm việc giống trợ lý giúp việc trong hộ gia đình, có khả năng tìm kiến thăm do, tự động lập kế hoạch đường đi và tránh vật cản…

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1042

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống