Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Câu hỏi 1 trang 65 Công nghệ lớp 6:
Em hãy quan sát Hình 9.1 và chỉ ra các bộ phận chính của bàn là tương ứng với những mô tả dưới đây:
– Vỏ bản là: bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là.
– Dây đốt nóng: tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện.
– Bộ điều chỉnh nhiệt độ: đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.
Lời giải:
Các bộ phận chính của bàn là tương ứng với những mô tả theo bảng sau:
Hình |
Tên bộ phận |
Chức năng |
1 |
Bộ điều chỉnh nhiệt độ |
Đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải. |
2 |
Vỏ bàn là |
Bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là. |
3 |
Dây đốt nóng |
Tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện. |
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Câu hỏi 2 trang 68 Công nghệ lớp 6:
Em hãy quan sát Hình 9.4 và chỉ ra các bộ phận chính của đèn LED tương ứng với những mô tả dưới đây:
– Vỏ đèn: bảo vệ bảng mạch LED, bộ nguồn và cách điện, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
– Bộ nguồn: biến đổi điện áp nguồn điện cho phù hợp với điện áp sử dụng của đèn LED.
– Bảng mạch LED: phát ra ánh sáng khi cấp điện.
Lời giải:
Các bộ phận chính của đèn LED tương ứng với mô tả theo bảng sau:
Hình |
Tên bộ phận |
Chức năng |
1 |
Vỏ đèn |
Bảo vệ bảng mạch LED, bộ nguồn và cách điện, đảm bảo an toàn cho người sử dụng. |
2 |
Bảng mạch LED |
phát ra ánh sáng khi cấp điện |
3 |
Bộ nguồn |
Biến đổi điện áp nguồn điện cho phù hợp với điện áp sử dụng của đèn LED. |
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Câu hỏi 3 trang 69 Công nghệ lớp 6:
Quan sát Hình 9.6, em hãy cho biết tên và chức năng các bộ phận chính của máy xay thực phẩm tương ứng với mô tả nào sau đây:
– Thân máy: bao gồm một động cơ điện đặt bên trong. Động cơ sẽ hoạt động khi có dòng điện truyền qua để làm quay lưỡi dao trong cối.
– Cối xay: gồm cối xay lớn, cối xay nhỏ. Trong cối xay có lưỡi dao được nối với trục động cơ trong thân máy để cắt nhỏ thực phẩm khi động cơ hoạt động.
– Bộ phận điều khiển: gồm các nút (phím) để tắt, mở máy và thay đổi tốc độ quay của lưỡi dao.
Lời giải:
Tên và chức năng các bộ phận chính của máy xay thực phẩm tương ứng với mô tả theo bảng sau:
Hình |
Tên bộ phận |
Chức năng |
3 |
Thân máy |
Bao gồm một động cơ điện đặt bên trong. Động cơ sẽ hoạt động khi có dòng điện truyền qua để làm quay lưỡi dao trong cối. |
1 |
Cối xay |
Gồm cối xay lớn, cối xay nhỏ. Trong cối xay có lưỡi dao được nối với trục động cơ trong thân máy để cắt nhỏ thực phẩm khi động cơ hoạt động. |
2 |
Bộ phận điều khiển |
Gồm các nút (phím) để tắt, mở máy và thay đổi tốc độ quay của lưỡi dao. |
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Câu hỏi 4 trang 70 Công nghệ lớp 6:
Em hãy sắp xếp các phiếu 2, phiếu 3 và phiếu 4 ở trên vào các vị trí số 1, 2, 3 trong Hình 9.7 để giải thích nguyên lí làm việc của máy xay thực phẩm.
Lời giải:
– Vị trí số 1: Phiếu 4. Lựa chọn tốc độ xay.
– Vị trí số 2: Phiếu 3. Điện truyền vào động cơ 3.
– Vị trí số 3: Phiếu 2. Lưỡi dao trong cối quay để xay thực phẩm
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Câu hỏi 5 trang 72 Công nghệ lớp 6:
Em hãy cho biết chiếc nồi nào sẽ tiêu thụ điện năng nhiều hơn trong cùng thời gian sử dụng
Lời giải:
Theo chiếc nồi công suất 700W sẽ tiêu thụ nhiều điện năng hơn.
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Luyện tập 1 trang 72 Công nghệ lớp 6:
Lời giải:
Sơ đồ khối miêu tả nguyên lí hoạt động của bàn là, đèn LED và máy xay thực phẩm là:
– Bàn là:
– Đèn LED:
– Máy xay thực phẩm:
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Luyện tập 2 trang 72 Công nghệ lớp 6:
a. Em hãy tính điện năng tiêu thụ định mức trong 1 ngày cho mỗi đồ dùng điện trên.
b. Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng thì tiền điện tối đa phải trả cho việc sử dụng mỗi đồ dùng điện ở bảng trên trong 1 ngày là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Tính điện năng tiêu thụ định mức trong 1 ngày cho mỗi đồ dùng điện ở bảng trên như sau
Đồ dùng điện |
Công suất định mức |
Thời gian sử dụng điện trung bình trong 1 ngày |
Điện năng tiêu thụ định mức trong 1 ngày |
TV LCD |
80W |
3 giờ |
0,24 kWh |
Bộ đèn LED |
18W |
5 giờ |
0,09 kWh |
Quạt đứng |
55W |
8 giờ |
0,44 kWh |
Máy giặt |
1 240 W |
1 giờ |
1,24 kWh |
Tủ lạnh |
100W |
18 giờ |
1,8 kWh |
Nồi cơm điện |
500W |
1 giờ |
0,5 kWh |
Bếp điện từ |
1 000W |
1 giờ |
1 kWh |
b) Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng thì tiền điện tối đa phải trả cho việc sử dụng mỗi đồ dùng điện ở bảng trên trong 1 ngày như sau
Đồ dùng điện |
Công suất định mức |
Thời gian sử dụng điện trung bình trong 1 ngày |
Điện năng tiêu thụ định mức trong 1 ngày |
Tiền điện tối đa |
TV LCD |
80W |
3 giờ |
0,24 kWh |
445.44 đồng |
Bộ đèn LED |
18W |
5 giờ |
0,09 kWh |
167,04 đồng |
Quạt đứng |
55W |
8 giờ |
0,44 kWh |
816,64 đồng |
Máy giặt |
1 240 W |
1 giờ |
1,24 kWh |
2301,44 đồng |
Tủ lạnh |
100W |
18 giờ |
1,8 kWh |
3340,8 đồng |
Nồi cơm điện |
500W |
1 giờ |
0,5 kWh |
928 đồng |
Bếp điện từ |
1 000W |
1 giờ |
1 kWh |
1856 đồng |
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Vận dụng 1 trang 73 Công nghệ lớp 6:
Lời giải:
Các đồ dùng điện em đang sử dụng là: bàn là, quạt trần, bếp điện, đèn, lò vi sóng.
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Vận dụng 2 trang 73 Công nghệ lớp 6:
Giả sử các loại đèn này phát ra ánh sáng với cường độ như nhau, để tiết kiệm điện em sẽ chọn chiếc đèn nào làm đèn học ở nhà?
Lời giải:
Các loại đèn này phát ra ánh sáng với cường độ như nhau, để tiết kiệm điện em sẽ chọn chiếc đèn led công suất 4W.
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Vận dụng 3 trang 73 Công nghệ lớp 6:
Lời giải:
Công suất định mức của một máy điều hòa nhiệt độ là 750W (tức 0,75 kWh), nếu mỗi ngày sử dụng máy này liên tục 6 giờ thì điện năng tiêu thụ định mức của điều hòa trong 1 ngày là:
0,75 x 6 = 4,5 kWh
Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng thì tiền điện tối đa phải trả cho việc sử dụng điều hòa trong 1 ngày là:
4,5 kWh x 1 856 đồng/kWh = 8 352 đồng
Vậy tiền điện tròn 1 tháng của gia đình em là:
8 352 x 30 = 250 560 đồng
Nếu giảm thời gian sử dụng máy xuống còn 4 giờ mỗi ngày thì trong 1 tháng, gia đình em sẽ tiết kiệm được:
(250 560 : 6) x 2 = 83 520 đồng
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại