Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Câu hỏi 1 trang 71 Công nghệ lớp 7:
Trả lời:
Vai trò ngành chăn nuôi trong nền kinh tế nước ta:
– Cung cấp thực phẩm cho con người như thịt, trứng, sữa….
– Cung cấp sức kéo như trâu, bò, ngựa, voi,… phục vụ cho việc canh tác, phục vụ tham quan du lịch.
– Cung cấp phân bón sinh học phục vụ cho nông nghiệp với số lượng lớn.
– Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ như lông, sừng, da, xương…
Câu hỏi 2 trang 71 Công nghệ lớp 7:
Trả lời:
Một số nghề phổ biến trong chăn nuôi:
– Nhà chăn nuôi (Nhà chăn nuôi lợn; nhà chăn nuôi trâu, bò; Nhà chăn nuôi dê; Nhà chăn nuôi gia cầm; Nhà chăn nuôi tôm cá..)
– Nhà tư vấn nuôi trồng thủy sản
– Bác sĩ thú y
Câu hỏi 3 trang 71 Công nghệ lớp 7:
Trả lời:
Những đặc điểm cơ bản của các nghề phổ biến trong chăn nuôi:
– Nhà chăn nuôi: nghiên cứu về giống vật nuôi, kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng bệnh và trị bệnh cho vật nuôi;
– Nhà tư vấn nuôi trồng thủy sản: hỗ trợ và tư vấn các kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng dịch bệnh cho thủy sản; phát triển các chính sách quản lí nuôi trồng thủy sản.
– Bác sĩ thú y: chăm sóc, theo dõi sức khỏe, dinh dưỡng, thức ăn và vệ sinh chăn nuôi.
Câu hỏi 4 trang 71 Công nghệ lớp 7:
Trả lời:
Phương thức chăn nuôi |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Chăn thả tự do |
– Dễ nuôi, ít bệnh – Chuồng trại đơn giản – Tự sản xuất con giống – Thịt thơm ngon |
– Chậm lớn – Quy mô đàn vừa phải – Kiểm soát bệnh dịch khó khăn |
Nuôi nhốt |
– Dễ kiểm soát dịch bệnh – Nhanh lớn – Ít phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên – Cho năng suất cao và ổn định. |
– Thịt không ngon bằng chăn thả tự do – Phức tạp về chuồng trại – Đòi hỏi điều kiện kinh tế.
|
Bán chăn thả tự do |
– Dễ nuôi, ít bệnh tật – Chuồng trại đơn giản, không cần phải đầu tư quá nhiều – Hầu hết tự sản xuất con giống – Các sản phẩm vật nuôi mang lại thơm ngon, đảm bảo chất dinh dưỡng. |
– Vật nuôi chậm lớn – Quy mô đàn vừa phải, không quá lớn – Việc kiểm soát bệnh dịch khó khăn
|
Câu hỏi 5 trang 71 Công nghệ lớp 7:
Trả lời:
Mục đích và biện pháp chăn nuôi vật nuôi đực giống:
* Mục đích: đạt khả năng phối giống cao và cho vật nuôi đời sau có chất lượng tốt.
* Biện pháp chăn nuôi vật nuôi đực giống:
+ Nuôi dưỡng: cung cấp thức ăn có đủ năng lượng, protein, vitamin và những chất khoáng có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển tính dục của vật nuôi đực giống như: zine (kẽm); manganese (mangan), iodine.
+ Chăm sóc:
– Cho vật nuôi đực giống vận động hằng ngày để cơ thể săn chắc, nhanh nhẹn, trao đổi chất tốt.
– Giữ vệ sinh chuồng trại và tắm, chải cho vật nuôi;
– Tiêm vaccine định kì cho vật nuôi đực giống;
– Thường xuyên theo dõi để phát hiện bệnh kịp thời. Nhanh chóng cách li và điều trị các vật nuôi đực giống nhiễm bệnh;
– Kiểm tra định kì thể trọng và tình địch của vật nuôi đực giống.
Câu hỏi 6 trang 71 Công nghệ lớp 7:
Trả lời:
Khi nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản cần phải chú ý:
Chế độ nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con quyết định đến chất lượng của đàn vật nuôi con.
+ Cung cấp đầy đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng như: protein, chất khoáng (Ca, P,…), vitamin (A, B1, D, E,..) để nuôi cơ thể mẹ tăng trưởng, chuẩn bị tiết sữa sau đẻ.
+ Cho vật nuôi vận động phù hợp để cơ thể vật nuôi tăng cường trao đổi chất;
+ Tắm, chải vệ sinh chuồng trại và dụng cụ cho ăn giúp vật nuôi tránh nhiễm bệnh (nhất là ở cuối giai đoạn mang thai)
+ Theo dõi và chăm sóc kịp thời khi vật nuôi đẻ để bảo vệ đàn vật nuôi sơ sinh
+ Tiêm vaccine định kì cho vật nuôi cái sinh sản
+ Thường xuyên theo dõi nhằm phát hiện và điều trị bệnh kịp thời. Cách li vật nuôi cái nhiễm bệnh để tránh lây lan cho đàn vật nuôi con.
Câu hỏi 7 trang 71 Công nghệ lớp 7:
Trả lời:
* Tầm quan trọng:
– Phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi.
– Đảm bảo môi trường sống của con người.
– Thực hiện phương châm: ” Phòng bệnh hơn chữa bệnh”
* Yêu cầu:
– Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi:
+ Khí hậu trong chuồng: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, không khí… thích hợp để vật nuôi sinh trưởng và phát triển.
+ Xây dựng chuồng nuôi: hướng chuồng, kiểu chuồng đảm bảo thông gió, đủ ảnh sáng, kiểm soát được nhiệt độ; chuồng được giữ vệ sinh, khô ráo, sạch sẽ;
+ Thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh;
+ Xử lí phân,rác thải đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn trong chăn nuôi, bảo đảm chất lượng chăn nuôi cũng như sức khỏe con người.
– Vệ sinh thân thể vật nuôi: Tắm, chải và cho vật nuôi vận động hợp lí.
Câu hỏi 8 trang 71 Công nghệ lớp 7:
Trả lời:
Nếu không cung cấp đủ dinh dưỡng cho vật nuôi cái ở giai đoạn mang thai dẫn đến đàn vật nuôi con thiếu chất, sức đề kháng kém, sức khỏe yếu, không đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng, ảnh hưởng đến năng suất chất lượng, sản phẩm chăn nuôi => tổn thất kinh tế cho người nuôi
Câu hỏi 9 trang 71 Công nghệ lớp 7:
Trả lời:
Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi, phải thực hiện đồng bộ các giải pháp như: chọn đối tượng vật nuôi thích hợp, với qui mô đàn hợp lý, chọn giống có chất lượng cao, xây dựng chuồng trại và các dụng cụ chăn nuôi đúng yêu cầu kỹ thuật; đầu tư thức ăn đủ số lượng, chất lượng cao và cho ăn, uống đúng qui định; chăm sóc chu đáo; phòng trị bệnh nghiệm ngặt; tiêu thụ sản phẩm kịp thời; ghi chép theo dõi các khoản thu, chi và điều chỉnh các khoản chi mua vật tư khi thị trường biến động lớn theo hướng có lợi; quay vòng vốn nhanh và giảm các khoản vốn vay vv…
Câu hỏi 10 trang 71 Công nghệ lớp 7:
Trả lời:
* Vai trò của chuồng nuôi gà thịt thả vườn là:
– Chuồng nuôi giúp gà tránh được những thay đổi của thời tiết (nghỉ ngơi, tránh nắng mưa), đồng thời tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi (nền chuồng đảm bảo khô ráo, thoáng mát, dễ dọn vệ sinh).
– Chuồng nuôi giúp cho vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh (như vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh…) (cần thực hiện tiêu độc, khử trùng, vệ sinh chuồng thường xuyên..)
– Chuồng nuôi giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học.
– Chuồng nuôi giúp quản lí tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh làm ô nhiễm môi trường.
– Chuồng nuôi góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi.
* Chuồng nuôi hợp vệ sinh:
– Lượng khí độc ít.
– Đảm bảo nhiệt độ và độ ẩm thích hợp.
– Cao ráo, thoáng mát phù hợp với thời tiết.
– Các thiết bị khác chuồng cần được bố trí hợp lý.
– Chuồng nên quay về hướng đông nam, mùa hè mát mẻ, mùa đông ấm áp.
– Nền chuồng cao, tránh gây trơn trượt và ẩm ướt khi vào mùa mưa.
– Chọn địa điểm phải cách xa khu dân cư theo khoảng cách đúng quy định.
– Tường nên xây bằng gạch để ủ ấm vật nuôi, mái che nên thiết kế dốc để thoát nước nhanh (Thiết kế hệ thống thoát nước xung quanh, tránh đọng nước gây ô nhiễm sau này)
– Chuồng đảm bảo vệ sinh, quét vôi sáng sủa, phòng chuột, rắn, ruồi, muỗi..
Câu hỏi 11 trang 71 Công nghệ lớp 7:
Trả lời:
Trình bày kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc gà thịt thả vườn gà thịt thả vườn.
– Nguồn thức ăn chủ yếu từ nhóm giàu tinh bột, năng lượng, giàu đạm
– Lượng thức ăn cân đối và đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho từng giai đoạn.
– Chăm sóc đúng cách, đúng thời điểm.
Câu hỏi 12 trang 71 Công nghệ lớp 7:
Trả lời:
Em đồng ý với ý kiến trên.
Giữa phòng và trị bệnh cho gà, em thấy công tác phòng bệnh là quan trọng hơn. Phòng bệnh thì sẽ đỡ tốn công sức, tiền của và thời gian hơn, nếu để gà mắc bệnh có nhiều loại bệnh rất khó chữa và rất có khả năng không chữa khỏi hoặc để lại di chứng sau này. Nếu ta phòng bệnh tốt cho vật nuôi thì vật nuôi sẽ cho sản phẩm chất lượng cao, số lượng nhiều, ngoài ra chi phí phòng bệnh sẽ thấp hơn chi phí chữa bệnh. Nếu vật nuôi bị bệnh, ta phải dùng thuốc chữa bệnh. Nếu để bệnh tật xảy ra, phải can thiệp thì sẽ tốn kém, hiệu quả kinh tế thấp. Ngoài ra bệnh có thể lây lan ra toàn bộ vật nuôi gây thiệt hại rất lớn, có khi còn gây nguy hiểm cho con người, cho xã hội.