Chương 3: Chăn nuôi

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Câu hỏi 1 trang 68 Công nghệ lớp 7:

Trả lời:

– Vai trò của chăn nuôi

+ Cung cấp thực phẩm hàng ngày cho con người.

+ Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu 

+ Cung cấp nguyên liệu cho chế biến

+ Cung cấp nguồn phân bón hữu cơ 

– Triển vọng của chăn nuôi:

+ Phát triển chăn nuôi công nghệ cao, bễn vững.

+ Cung cấp thực phẩm sạch, an toàn cho trong nước và xuất khẩu.

+ Bảo vệ môi trường.

– Một số vật nuôi phổ biến của nước ta: 

+ Gia súc: lợn, trâu, bò, …

+ Gia cầm: gà, vịt, ngan, …

– Một số vật nuôi đặc trưng vùng miền của nước ta: Gà Đông Tảo, Bò vàng, chó Phú Quốc, …

Câu hỏi 2 trang 68 Công nghệ lớp 7:

Trả lời:

* Một số phương thức chăn nuôi ở nước ta:

1. Chăn nuôi nông hộ:

– Ưu điểm: chi phí đầu tư thấp

– Nhược điểm: 

+ Năng suất không cao

+ Xử lí chất thải không tốt, nguy cơ dịch bệnh, ảnh hưởng đến vật nuôi, con người và môi trường.

2. Chăn nuôi trang trại

– Ưu điểm: 

+ Năng suất cao, ít bệnh.

+ ít ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe con người.

– Nhược điểm:

+ Đầu tư lớn về chuồng trại, thức ăn, vệ sinh phòng bệnh.

* Liên hệ thực tiễn tại địa phương: địa phương nơi em sinh sống sử dụng phương thức chăn nuôi nông hộ.

Câu hỏi 3 trang 68 Công nghệ lớp 7:

Trả lời:

Trả lời:

* Các phương pháp bảo vệ môi trường trong chăn nuôi:

– Vệ sinh khu vực chuồng trại

– Thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi

* Vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi:

– Vai trò của nuôi dưỡng vật nuôi:

+ Cung cấp chất dinh dưỡng đủ lượng

+ Phù hợp với từng giai đoạn

+ Phù hợp với từng đối tượng

– Vai trò của chăm sóc vật nuôi:

+ Tạo môi trường phù hợp

+ Vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ

+ Đảm bảo vật nuôi sống thoải mái, khỏe mạnh và cho nhiều sản phẩm nhất.

Câu hỏi 4 trang 68 Công nghệ lớp 7:

Trả lời:

* Đặc điểm khác nhau giữa vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành:

+ Điều tiết thân nhiệt chưa tốt, bị tác động bởi nhiệt độ môi trường

+ Dễ mắc bệnh do chức năng hệ tiêu hóa, hô hấp, miễn dịch chưa hoàn chỉnh.

* Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành:

+ Giữ ấm và chăm sóc chu đáo hơn vật nuôi trưởng thành.

+ Chuồng nuôi sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh

+ Con non bú sớm càng tốt

+ Tập cho con non ăn sớm 

+ Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc ánh sáng vào sáng sớm.

Câu hỏi 5 trang 68 Công nghệ lớp 7:

Trả lời:

Vật nuôi non

Vật nuôi đực giống

Vật nuôi cái sinh sản

Giống nhau

– Chuổng nuôi luôn sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh.

Khác nhau

– Bú sữa mẹ càng sớm càng tốt

– Tập ăn để bổ sung chất dinh dưỡng

– Vận động và tiếp xúc ánh nắng vào sáng sớm

– Ăn thức ăn chất lượng cao, giàu đạm

– Tắm chải, vận động thường xuyên

Tùy từng giao đoạn mà có chế độ ăn phù hợp.

Câu hỏi 6 trang 68 Công nghệ lớp 7:

Trả lời:

– Biểu hiện bệnh của vật nuôi: buồn bã, chậm chạp, giảm ăn, sốt, tiêu chảy, …

– Nguyên nhân mắc bệnh ở vật nuôi:

+ Do vi sinh gây bệnh

+ Do động vật kí sinh

+ Do thừa hoặc thiếu dinh dưỡng, thức ăn không an toàn

+ Do môi trường sống không thuận lợi

– Biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi:

+  Nuôi dưỡng tốt

+ Chăm sóc chu đáo

+ Vệ sinh môi trường sạch sẽ

+ Cách li tốt

+ Tiêm phòng văc xin đầy đủ

Câu hỏi 7 trang 68 Công nghệ lớp 7:

Trả lời:

* Cách nuôi dưỡng gà:

1. Thức ăn

– Phân loại:

+ Thức ăn tự nhiên: cần trộn đủ các nhóm dinh dưỡng theo tỉ lệ phù hợp.

+ Thức ăn công nghiệp: thường có đủ các nhóm chất dinh dưỡng phù hợp với từng độ tuổi.

– Đảm bảo đủ 4 nhóm dinh dưỡng:

+ Nhóm chất đạm

+ Nhóm tinh bột

+ Nhóm chất béo

+ Nhóm vitamin và chất khoáng

2. Cho gà ăn

– Đảm bảo vệ sinh và tiết kiệm thức ăn.

– Uống nước đầy đủ

– Cho ăn phù hợp với nhóm tuổi:

+ Dưới 1 tháng tuổi: giàu đạm, ăn tự do, ăn liên tục

+ Từ 1 – 3 tháng tuổi: ăn 3 – 4 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 3 – 4 giờ

+ Trên 3 tháng tuổi: ăn tự do

* Cách chăm sóc gà:

1. Giai đoạn từ khi mới nở đến một tháng tuổi

– Gà con còn yếu, sức đề kháng kém, dễ bị bệnh.

– Gà sợ lạnh nên cần sưởi ấm.

+ Gà lạnh: chụm lại thành đám dưới đèn

+ Gà bình thường: phân bố đều trên sàn

+ Gà nóng: tránh xa đèn úm

2. Chăm sóc gà giai đoạn trên một tháng tuổi

– Bỏ quây để gà đi lại tự do

– Sau 2 tháng tuổi, thả vườn để gà vận động, ăn khỏe, nhanh lớn, thịt chắc và ngon

– Hàng ngày, vệ sinh máng ăn và máng uống 

– Sau mỗi lứa, thay lớp độn và vệ sinh chuồng.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 911

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống