Chương 7: Đồ dùng điện gia đình

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Sách giải bài tập công nghệ 8 – Bài 39: Đèn huỳnh quang giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

    Trả lời câu hỏi Công nghệ 8 Bài 39 trang 137: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì?

    Lời giải:

    – Làm đèn sáng hơn do bột huỳnh quang có thể tự sáng nhờ năng lượng.

    – Biến tia cực tím của hồ quang điện thành ánh sáng trắng.

    Lời giải:

    Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm
    Đèn sợi đốt

    1) Không cần chấn lưu

    2) Ánh sáng liên tục

    1) Không tiết kiệm điện năng

    2) Tuổi thọ thấp

    Đèn huỳnh quang

    1) Tiết kiệm điện năng

    2) Tuổi thọ cao

    1) Cần chấn lưu

    2) Ánh sáng không phát ra liên tục

    Lời giải:

    Sự phóng điện giữa hai cực của đèn tạo ra tia tử ngoài. Tia tử ngoại tác dụng vào lớp huỳnh quang phát sáng.

    Lời giải:

    – Hiện tượng nhấp nháy: phát ra ánh sáng không liên tục, có hiệu ứng nhấp nháy, gây mỏi mắt.

    – Hiệu suất phát quang: khoảng 20-25% điện năng tiêu thụ của đèn thành quang năng, phần còn lại tỏa nhiệt.

    – Tuổi thọ khoảng 8000 giờ.

    – Mồi phóng điện: dùng chấn lưu điện cảm và tắc te hoặc chấn lưu điện tử

    Lời giải:

    Vì do các đặc điểm của đèn huỳnh quang ưu việt hơn so với đèn sợi đốt: tiết kiệm điện năng, ít phát nhiệt ra môi trường và nhất là tuổi thọ cao.

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1159

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống