Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Sách giải bài tập công nghệ 8 – Bài 50: Đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
Trả lời câu hỏi Công nghệ 8 Bài 50 trang 173: Em hãy kể tên những đồ dùng điện mà em biết
Lời giải:
Máy giặt, ti vi, tủ lạnh, điều hòa, xe đạp điện, nồi cơm điện, lò vi sóng, …
Trả lời câu hỏi Công nghệ 8 Bài 50 trang 173: Em hãy cho một số ví dụ về sự chênh lệch công suất của đồ dùng điện trong nhà mà em biết?
Lời giải:
– Lò vi sóng có công suất từ 500-1500W.
– Đèn sợi tóc có công suất 40W.
Trả lời câu hỏi Công nghệ 8 Bài 50 trang 173: Hãy chọn những thiết bị và đồ dùng điện có số liệu kĩ thuật dưới đây sao cho phù hợp khi mắc với điện áp định mức của mạng điện trong nhà 220V và điền dấu (x) vào ô trống:
Lời giải:
Bàn là điện 220V – 1000W | x |
Nồi cơm điện 110V – 600W | |
Phích cắm điện 250V-5A | x |
Quạt điện 110V-30W | |
Công tắc điện 500V-10A | x |
Bóng điện 12V-3W |
Hãy mô tả cấu tạo mạng điện trong nhà em (hoặc trong lớp học)
Lời giải:
– Hình 50.2.a
6. Công tơ điện
7. Bóng đèn
– Hình 50.2.b
6. Dây dẫn điện
– Mạng điện trong lớp học là mạng điện kiểu ngầm, là mạch điện nhánh, kéo từ trạm phân phối đến trường học rồi từ trường học đến các phòng học
Lời giải:
– Đèn ở bút thử điện chỉ sáng khi ta tiếp xúc bút thử điện với dây pha.
– Nếu đèn ở bút thử điện đều sáng khi tiếp xúc bút thử điện với dây pha hoặc dây trung tính thì nguồn điện ấy có vấn đề, phải kiểm tra nguồn ngay tránh gây nguy hiểm khi sử dụng điện.
Lời giải:
– Điện áp của mạng điện trong nhà: 220V.
– Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà: rất đa dạng, công suất điện khác nhau.
– Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị điện với điện áp của mạng điện.
Lời giải:
– Công tơ điện.
– Dây dẫn điện.
– Các thiết bị đóng – cắt bảo vệ và lấy điện.
– Đồ dùng điện.