Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây
Mở đầu trang 57 Địa Lí 10:
Lời giải:
– Quy mô dân số đông và vẫn tiếp tục tăng. Tốc độ gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các giai đoạn.
– Nhân tố ảnh hưởng đến gia tăng dân số: Nhân tố tự nhiên sinh học; Trình độ phát triển kinh tế; Chính sách dân số,…
– Mỗi loại cơ cấu dân số có đặc điểm khác nhau về mục đích sử dụng, đặc điểm, hình thái thể hiện,…
Câu hỏi trang 58 Địa Lí 10:
Lời giải:
Đặc điểm dân số thế giới
– Quy mô dân số đông và vẫn tiếp tục tăng. Ví dụ: Năm 2020, số dân của thế giới khoảng 7 795 triệu người, tăng 5 259 triệu người so với năm 1950.
– Tốc độ gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các giai đoạn. Ví dụ: Dân số thế giới tăng nhanh từ giữa thế kỉ XX, với tốc độ gia tăng trung bình là 2,1%/năm, dẫn tới hiện tượng bùng nổ dân số nhưng giai đoạn 2015 – 2020 chỉ tăng trung bình 1,1%/năm.
– Quy mô dân số không giống nhau giữa các nhóm nước, các châu lục và các quốc gia. Ví dụ: Năm 2020, nhóm nước đang phát triển chiếm 84%, châu Á chiếm 60 %, 14 quốc gia đông dân (có số dân trên 100 triệu người) chiếm 64% dân số thế giới, trong đó riêng Trung Quốc và Ấn Độ chiếm khoảng 36%.
Câu hỏi trang 58 Địa Lí 10:
– Cho biết thời gian để dân số thế giới tăng từ 1 000 triệu người đến 2000 triệu người, từ 2000 triệu người đến 3000 triệu người và từ 6 000 triệu người đến 7000 triệu người.
– Rút ra nhận xét về tình hình phát triển dân số trên thế giới.
Lời giải:
– Thời gian để dân số thế giới tăng
+ Từ 1000 triệu người đến 2000 triệu người: 123 năm.
+ Từ 2000 triệu người đến 3000 triệu người: 32 năm.
+ Từ 6 000 triệu người đến 7000 triệu người: 12 năm.
– Nhận xét về tình hình phát triển dân số trên thế giới
+ Dân số thế giới ngày càng tăng, năm 2020 là 7795 triệu người.
+ Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người ngày càng rút ngắn.
Câu hỏi trang 59 Địa Lí 10:
– Cho biết gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học khác nhau như thế nào.
– Giải thích vì sao dân số thế giới tăng hoàn toàn do gia tăng dân số tự nhiên.
Lời giải:
– Sự khác nhau của gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học
+ Gia tăng dân số tự nhiên biểu hiện sự thay đổi dân số do chênh lệch giữa số sinh và số chết. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
+ Gia tăng dân số cơ học biểu hiện sự biến động dân số do chênh lệch giữa số đến và số đi. Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
– Dân số thế giới tăng hoàn toàn do gia tăng dân số tự nhiên là do gia tăng tự nhiên hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô -> Khi tỉ suất sinh thô > tỉ suất tử thô thì dân số tăng và ngược lại.
Câu hỏi trang 59 Địa Lí 10:
Lời giải:
– Nhân tố tự nhiên sinh học tác động tới mức sinh và mức tử. Những nước có cơ cấu dân số trẻ có mức sinh và tỉ lệ trẻ em cao. Ngược lại, những nước có cơ cấu dân số già có mức tử và tỉ lệ người già cao.
– Trình độ phát triển kinh tế tác động tới mức sinh và gia tăng dân số. Những nước có trình độ phát triển kinh tế cao có mức sinh thấp và gia tăng dân số thấp.
– Chính sách dân số tác động tới gia tăng dân số ở mỗi nước trong những thời kì nhất định. Các nước đang phát triển thường áp dụng chính sách giảm mức sinh. Trong khi đó, các nước phát triển lại áp dụng chính sách tăng mức sinh.
Ngoài ra, các nhân tố khác như điều kiện tự nhiên, môi trường sống, phong tục tập quán, y tế, giáo dục,… cũng tác động đến gia tăng dân số.
Câu hỏi trang 60 Địa Lí 10:
– Cho biết cơ cấu sinh học bao gồm những loại cơ cấu nào. Phân biệt các loại cơ cấu đó.
– So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số.
Lời giải:
* Cơ cấu sinh học gồm có cơ cấu dân số theo giới tính và theo tuổi. Sự khác nhau của hai loại cơ cấu
Đặc điểm |
Cơ cấu dân số theo giới tính |
Cơ cấu dân số theo tuổi |
Khả năng thể hiện |
Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc giữa từng giới so với tổng số dân. |
Tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. |
Ảnh hưởng |
Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của mỗi quốc gia. |
Ảnh hưởng đến khả năng tham gia lao động, hiệu quả sản xuất, tăng trưởng kinh tế, phát triển giáo dục, y tế,… của mỗi quốc gia. |
Cơ cấu dân số theo giới tính và theo tuổi không giống nhau giữa các nước, châu lục và thay đổi (biến động) theo thời gian. |
* Sự khác nhau giữa tháp dân số năm 2020 của các nước Ap-ga-ni-xtan, Hoa Kỳ và Nhật Bản
Đặc điểm |
Ap-ga-ni-xtan |
Hoa Kỳ |
Nhật Bản |
Hình dáng tháp |
Đáy rộng, đỉnh nhọn -> Dân số trẻ (hình tam giác). |
Đáy thu hẹp, thân và đỉnh bắt đầu mở rộng -> Chuyển từ dân số trẻ sang dân số già (hình quả chuông). |
Đáy hẹp, đỉnh và thân mở rộng -> Dân số già (hình chum). |
Cơ cấu dân số theo tuổi |
0-14 tuổi: đông nhất. Trên 64: ít nhất. |
0-14: xu hướng giảm. Trên 64: xu hướng tăng. |
0-14: giảm xuống. Trên 64: xu hướng tăng nhanh. |
Câu hỏi trang 61 Địa Lí 10:
– Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số.
– So sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Lời giải:
* Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số
Đặc điểm |
Cơ cấu dân số theo lao động |
Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá |
Khả năng thể hiện |
Là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội. |
Được xác định dựa vào tỉ lệ biết chữ (tỉ lệ phần trăm những người từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết) và số năm đi học trung bình (tổng số năm đã đi học của dân số từ 25 tuổi trở lên). |
Ý nghĩa |
Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế -> Nguồn lực quan trọng đối với phát triển kinh tế. |
Thước đo quan trọng phản ánh trình độ dân trí, trình độ học vấn, chất lượng dân số ở mỗi quốc gia. |
* Tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển (đơn vị: %)
Nhóm nước |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Đang phát triển |
32,1 |
23,1 |
44,8 |
Phát triển |
3,0 |
22,9 |
74,1 |
Luyện tập 1 trang 61 Địa Lí 10:
Lời giải:
Vận dụng 2 trang 61 Địa Lí 10:
Lời giải:
CƠ CẤU DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 – 2020 (Đơn vị: %)
Năm |
2010 |
2015 |
2018 |
2020 |
Nông – lâm – ngư nghiệp |
48,6 |
43,6 |
37,6 |
33,1 |
Công nghiệp – xây dựng |
21,7 |
23,1 |
27,2 |
30,8 |
Dịch vụ |
29,7 |
33,3 |
35,2 |
36,1 |
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Qua bảng số liệu, ta thấy:
– Tỉ trọng dân số hoạt động kinh tế trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp ngày càng giảm.
– Tỉ trọng dân số hoạt động kinh tế trong ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ ngày càng tăng, đặc biệt trong ngành dịch vụ tăng nhanh.