Địa lí các vùng kinh tế

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Giải Bài Tập Địa Lí 12 – Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Trả lời câu hỏi Địa Lí 12 Bài 43 trang 196: Căn cứ vào số liệu của bảng thống kê, hãy phân tích thực trạng phát triển kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm.

Trả lời:

– Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc:

   + Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm giai đoạn (2001 – 2005) là 11,2%.

   + Mức đóng góp cho GDP cả nước là 18,9%.

   + Cơ cấu ngành kinh tế có nhiều tiến bộ:

      • Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (45,2%).

      • Khu vực công nghiệp – xây dựng (42,2%).

      • Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp (12,6%).

   + Kim ngạch xuất khẩu chiếm 27,0% so với cả nước.

– Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:

   + Tốc độ tăng trưởng GDP trung hình năm giai đoạn (2001 – 2005) là 10,7%.

   + Mức đóng góp cho GDP cả nước là 5,3%.

   + Cơ cấu ngành kinh tế có nhiều tiến bộ:

      • Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (38,4%).

      • Khu vực công nghiệp – xây dựng (36,6%).

      • Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp (25,0%).

   + Kim ngạch xuất khẩu chiếm 2,2% so với cả nước.

– Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:

   + Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm giai đoạn (2001 – 2005) là 11,9%.

   + Mức đóng góp cho GDP cả nước là 42,7%.

   + Cơ cấu ngành kinh tế có nhiều tiến bộ:

      • Khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất (59,0%).

      • Khu vực dịch vụ (33,2%).

      • Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp (7,8%).

   + Kim ngạch xuất khẩu chiếm 35,3% so với cả nước.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 12 Bài 43 trang 197: Hãy phân tích các thế mạnh đối với việc phát triển kinh tế – xã hội của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Trả lời:

– Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế. Có Hà Nội là thủ đô, đồng thời cũng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa thuộc loại lớn nhất của cả nước.

– Quốc lộ 5 và quốc lộ 18 là hai tuyến giao thông huyết mạch gắn kết cả Bắc Bộ nói chung với cụm cảng Hải Phòng – Cái Lân.

– Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.

– Là vùng có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.

– Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm và nhiều ngành có ý nghĩa toàn quốc nhờ các lợi thế về gần nguồn nguyên, nhiên liệu, khoáng sản, về nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.

– Các ngành dịch vụ, du lịch có nhiều điều liện để phát triển dựa trên cơ sở các thế mạnh vốn có của vùng.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 12 Bài 43 trang 197: Hãy phân tích các thế mạnh đối với việc phát triển kinh tế – xã hội của vùng kinh tế trọng điểm phía Trung.

Trả lời:

– Vị trí địa lí:

   + Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam, trên quốc lộ 1 và tuyến đường sắt Bắc – Nam.

   + Có các sân bay Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai và là cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào.

=> Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có nhiều thuận lợi đối với việc phát triển kinh tế và giao lưu hàng hóa.

– Thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng để phát triển dịch vụ du lịch, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản và một số ngành khác nhằm chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 12 Bài 43 trang 200: Hãy phân tích các thế mạnh đối với việc phát triển kinh tế – xã hội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Trả lời:

– Đây là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long, tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế – xã hội.

– Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng là dầu khí ở thềm lục địa.

– Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.

– Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

– Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.

Bài 1 trang 200 Địa Lí 12: Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?

Trả lời:

– Các vùng kinh tế trọng điểm là động lực thúc đẩy và có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế – xã hội đất nước.

   + Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.

   + Tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.

   + Thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

Bài 2 trang 200 Địa Lí 12: Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm.

Trả lời:

Vùng kinh tế trọng điểm Đầu thập niên 90 của thế kỉ XX Sau năm 2000
Phía Bắc Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh. Thêm 3 tỉnh Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh
Miền Trung Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Thêm tỉnh Bình Định
Phía Nam TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương. Thêm 4 tỉnh Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.

Bài 3 trang 200 Địa Lí 12: Hãy so sánh thế mạnh và thực trạng phát triển của ba vùng kinh tế trọng điểm.

Trả lời:

a. Giống nhau

– Thế mạnh:

    + Đều thuận lợi về cơ sở hạ tầng, cợ sở vật chất – kĩ thuật (cảng biển, sân bay, đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng trong nước và quốc tế).

    + Tập trung các cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học, trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.

    + Là nơi tập trung các đô thị lớn nhất nước ta như Hà Nội, TP. Hổ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu… và là các trung tâm kinh tế, thương mại, khoa học – kĩ thuật hàng đầu của đất nước.

– Thực trạng phát triển:

    + Ba vùng đều có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế chung của cả nước.

    + Là địa bàn tập trung phần lớn các khu công nghiệp và các ngành công nghiệp chủ chốt của cả nước.

    + Đóng góp 64,5% giá trị kim ngạch xuất khẩu và thu hút phần lớn số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) vào nước ta. đặc biệt là vùng KTTĐ phía Nam và vùng KTTĐ phía Bắc.

b. Khác nhau

Vùng kinh tế trọng điểm Thế mạnh Thực trạng phát triển
Phía Bắc

– Vị trí địa lí thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.

– Có Hà Nội là thủ đô, đồng thời cũng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá thuộc loại lớn nhất cùa cả nước.

– Có nguồn lao động đông với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.

– Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước

– Tốc độ tăng trưởng 11,2%, thấp hơn vùng KTTĐ phía Nam và cao hơn vùng KTTĐ miền Trung.

– Mức đóng góp cho GDP cả nước là 18,9%.

– Trong cơ cấu theo ngành:

+ Tỉ trọng lớn nhất thuộc về công nghiệp – xây dựng (42,2%).

+ Nông – lâm – ngư chiếm tỉ trọng còn cao (12,6%).

+ Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm 27,0%.

Miền Trung

– Vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam.

– Là cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào.

– Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng để phát triển dịch vụ du lịch, nuôi trồng thuỷ sản, công nghiệp chế biến nông – lâm – thuỷ sản.

– Tốc độ tăng trưởng chậm nhất (10,7%).

– Mức đóng góp cho GDP nhỏ (5,1%), thấp hơn rất nhiều so với hai vùng kia.

– Trong cơ cấu theo ngành:

+ Tỉ trọng lớn nhất thuộc về dịch vụ (38,4%).

+ Công nghiệp – xây dựng (36,6%).

+ Nông – lâm – ngư chiếm tỉ trọng còn lớn (25,0%).

– Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ rất nhỏ (2,2%).

Phía Nam

– Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long.

– Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu là các mỏ dầu khí ở thềm lục địa.

– Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.

– Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

– Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.

– Tốc độ tăng trưởng cao nhất (11,9%).

– Mức đóng góp cho GDP cả nước là 42,7%, cao hơn rất nhiều so với hai vùng còn lại.

– Trong cơ cấu theo ngành:

+ Tỉ trọng lớn nhất thụộc về công nghiệp – xây dựng (59,0%).

+ Nông – lâm – ngư chiếm tỉ trọng nhỏ (7,8%).

– Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ cao (35,3%).

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1113

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống