Chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Bài Tập Địa Lí 6 – Bài 16: Thực hành: Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

    Phần dưới là danh sách các bài giải bài tập và trả lời câu hỏi Địa Lí Bài 16: Thực hành: Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn. Bạn vào tên bài để theo dõi lời giải bài tập Địa Lí tương ứng

    Bài 1 trang 51 Địa Lí 6: Hãy cho biết:

    – Đường đồng mức là những đường như thế nào?

    – Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình?

    Trả lời:

    -Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng độ cao so với mực nước biển.

    -Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc, các đường đồng mức càng thưa thì địa hình có độ dốc càng nhỏ.

    Bài 2 trang 51 Địa Lí 6: Dựa vào các đường đồng mức, tìm các đặc điểm của địa hình trên lược đồ:

    – Hãy xác định trên lược đồ hình 44 (trang 51 SGK Địa lý 6) hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2.

    – Sự chênh lệch độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu?

    – Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh núi A1, A2, và các điểm B1, B2, B3.

    – Tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2.

    – Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn phía đông và phía tây của núi A1, cho biết sườn nào dốc hơn?

    Trả lời:

    -Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2: Tây sang Đông.

    -Sự chênh lệch độ cao của hai đường đồng mức: 100m

    -Độ cao của các đỉnh núi A1 (900m), A2 (trên 600m), và các điểm B1 (trên 500m), B2 (trên 650m), B3 (trên 550m).

    -Khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2: 1cm trên lược đồ = 1000m ngoài thực địa.

    ⇒ Khoảng cách từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2 là 7500m = 7,5km.

    -Các đường đồng mức của núi A1 ở sườn phía tây dốc hơn sườn đông, vì các đường đồng mức nằm gần nhau.

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 950

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống