Chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Bài Tập Địa Lí 6 – Bài 22: Các đới khí hậu trên Trái Đất giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 22 trang 67:

    – Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết các chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam nằm ở những vĩ độ nào? Các tia sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường này lúc 12 giờ trưa vào các ngày nào?

    – Trên bề mặt Trái Đất còn có các vòng cực Bắc và Nam. Các đường này nằm ở các vĩ độ nào?

    Trả lời:

    -Chí tuyến Bắc vĩ độ 23º27’B, chí tuyến Nam vĩ độ 23º27’N

    -Các tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất ở đường Chí tuyến Bắc lúc 12 giờ trưa vào ngày 22 – 6 (hạ chí) và Chí tuyến Nam vào ngày 22 – 12 (đông chí).

    -Vòng cực Bắc nằm ở các vĩ độ 60º33’B và Vòng cực Nam nằm ở vĩ độ 66º33’N.

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 22 trang 67: Dựa vào hình 58, hãy kể tên năm đới khí hậu trên Trái Đất.

    Trả lời:

    -Đới Nhiệt đới (1 đới)

    -Đới Ôn đới (2 đới)

    -Đới Hàn đới (2 đới)

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 22 trang 68: Hãy xác định vị trí của đới nóng hay nhiệt đới (dựa theo hình 58).

    Trả lời:

    -Vị trí của đới nóng (hay nhiệt đới): từ 23º27’ B đến 23º27’ N.

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 22 trang 68: Hãy xác định vị trí của hai đới ôn hoà hay ôn đới.

    Trả lời:

    -Vị trí của hai đới ôn hòa (hay ôn đới): từ 23º27’B đến 66º33’B và từ 23º27’N đến 66º33’N .

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 22 trang 68: Hãy xác định vị trí của đới lạnh hay hàn đới.

    Trả lời:

    -Vị trí của hai đới lạnh (hay hàn đới): từ 66º33’B đến 90ºB (cực Bắc) và từ 66º33’ N đến 90ºN (cực Nam).

    Bài 1 trang 69 Địa Lí 6: Các chí tuyến và vòng cực là những ranh giới của các vòng đai nhiệt nào?

    Trả lời:

    -Các chí tuyến là ranh giới của các vành đai ôn đới và nhiệt đới.

    -Các vòng cực là ranh giới của các vành đai ôn đới và hàn đới.

    Bài 2 trang 69 Địa Lí 6: Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới và cho biết lượng mưa trong năm ở đới này là bao nhiêu?

    Trả lời:

    -Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới:

         + Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít.

         + Quanh năm nóng.

         + Gió thổi thường xuyên là gió Tín phong.

    -Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1.000 mm đến trên 2.000mm.

    Bài 3 trang 69 Địa Lí 6: Nêu đặc điểm của khí hậu ôn đới. Gió thổi trong đới này chủ yếu là gió gì?

    Trả lời:

    – Đặc điểm của khí hậu ôn đới:

         + Góc chiếu của ánh sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau nhiều.

         + Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm.

         + Lượng mưa trung bình: 500 – 1000mm.

    – Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là Tây ôn đới.

    Bài 4 trang 69 Địa Lí 6: Nêu đặc điểm của khí hậu hàn đới và cho biết gió thổi trong đới này chủ yếu là gió gì?

    Trả lời:

    – Đặc điểm của khí hậu hàn đới:

         + Góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. Thời gian chiếu sáng dao động rất lớn về số ngày và số giờ trong ngày.

         + Là khu vực giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm.

         + Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500 mm.

    – Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là gió Đông cực.

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 4.9 / 5. Số lượt đánh giá: 1130

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống