Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Bài 5 Địa Lí lớp 7: Vậy, thiên nhiên châu Á có đặc điểm gì nổi bật? Những đặc điểm ấy có ý nghĩa thế nào đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên?
Trả lời:
– Thiên nhiên châu Á có đặc điểm nổi bật: Thiên nhiên đa dạng, có đầy đủ các đới khí hậu trên Trái Đất.
– Những đặc điểm ấy có ý nghĩa rất lớn đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
Câu hỏi trang 111 Địa Lí lớp 7:
– Trình bày đặc điểm vị trí địa lí châu Á.
– Nêu đặc điểm hình dạng và kích thước châu Á.
Trả lời:
– Đặc điểm vị trí địa lí châu Á: Kéo dài từ vùng cận cực Bắc tới xích đạo. Tiếp giáp hai châu lục (Âu, Phi) và ba đại dương (Bắc băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương).
– Đặc điểm hình dạng và kích thước châu Á: Có dạng hình khối rộng lớn. Là châu lục rộng lớn nhất thê giới, diện tích tính cả các đảo là 44,4 triệu km2.
Câu hỏi trang 112 Địa Lí lớp 7:
– Kể tên và xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của châu Á.
– Xác định khu vực phân bố các khoáng sản chính ở châu Á.
– Trình bày ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
Trả lời:
– Kể tên và xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của châu Á:
+ Khu vực núi, cao nguyên và sươn nguyên chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. Núi cao tập trung ở trung tâm châu lục.
+ Khu vực đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, có nhiều đồng bằng rộng lớn nhất thế giới, phân bố chủ yếu ở ven biển.
– Khu vực phân bố các khoáng sản chính ở châu Á: Dầu mở ở Tây Nam Á, Đông Nam Á. Sắt, than đá, Man-gan có ở Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á và Bắc Á.
+ Ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên: Địa hình, khoáng sản có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế tuy nhiên địa hình dốc, dễ bị xói mòn, sạt lở. Khoáng sản được khia thác còn chưa gắn với bảo vệ gây lãng phí và ô nhiễm môi trường.
Câu hỏi trang 113 Địa Lí lớp 7:
– Kể tên các đới và kiểu khí hậu ở châu Á.
– Cho biết khí hậu châu Á phân hóa như thế nào? Kiểu khí hậu nào là phổ biến nhất?
Trả lời:
– Kể tên các đới và kiểu khí hậu ở châu Á:
+ Đới khí hậu cực và cận cực.
+ Đới khí hậu ôn đới có các kiểu khí hậu: Ôn đới lục địa, ôn đới gió màu, ôn đới hải dương.
+ Đới khí hậu cận nhiệt có các kiểu: Cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt núi cao.
+ Đới khí hậu nhiệt đới có các kiểu: Nhiệt đới khô, nhiệt đới gió mùa.
+ Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo.
– Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng: có đủ các đới khí hậu trên Trái đất, mỗi đới lại phân chia thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. Phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa.
Câu hỏi trang 114 Địa Lí lớp 7:
– Kể tên một số sông và hồ lớn ở châu Á.
– Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á.
– Nêu ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
Trả lời:
– Kể tên một số sông và hồ lớn ở châu Á:
+ Sông: Ô-bi, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-công…
+ Hồ: Bai-can, A-ran, Ban-khat…
– Đặc điểm sông ngòi châu Á: Có nhiều hệ thống sông lớn, nhiều hồ lớn. Phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp.
– Ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên: Cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, phát triển thủy điện, đánh bắt thủy sản, giao thông, du lịch, điều hòa không khí. Tuy nhiên vào mùa lũ thường gây ra lũ lụt.
Câu hỏi trang 115 Địa Lí lớp 7:
– Trình bày sự phân hóa của các đới thiên nhiên châu Á.
– Cho biết trong việc khai thác và sử dụng các đới thiên nhiên cần chú ý vấn đề gì để bảo vệ môi trường.
Trả lời:
– Sự phân hóa của các đới thiên nhiên châu Á:
+ Đới lạnh: ở phía bắc châu lục, thời tiết khắc nghiệt và có gió mạnh. Cảnh quan chủ yếu là hoang mạc cực, đồng rêu.
+ Đới ôn hòa: Chiếm diện tích lớn nhất. Khí hậu phân hóa đa dạng, từ rừng lá kim sang rừng hỗn giao. Sâu trong lục địa khí hậu khô hạn. Khu vực núi cao có thảo nguyên và băng tuyết.
+ Đới nóng: ở vùng khí hậu giáo mùa, xích đạo; thực vật điển hình là rừng nhiệt đới, rừng thưa, xavan, cây bụi và hoang mạc.
– Việc khai thác và sử dụng các đới thiên nhiên cần chú ý bảo vệ và phục hồi rừng để bảo vệ môi trường.
Luyện tập 1 trang 116 Địa Lí lớp 7:
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy:
a. Xác định vị trí của hai trạm khí tượng E Ri-at (Riyadh) và Y-an-gun (Yangon) trên hình 5.2.
b. Nhận xét đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa ở hai trạm khí tượng.
Trả lời:
a. Xác định vị trí của hai trạm khí tượng E Ri-at (Riyadh) và Y-an-gun (Yangon) trên hình 5.2.
b. Nhận xét đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa ở hai trạm khí tượng.
– Trạm E Ri-at: Nhiệt độ cả năm cao, lượng mưa cả năm rất ít, thời tiết nóng và khô hạn, thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.
– Trạm Y-an-gun: Nhiệt độ cả năm cao, lượng mưa cả năm lớn, mưa nhiều từ tháng 4 đến tháng 10, thời tiết nóng, ẩm, phân mùa, thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Vận dụng 2 trang 116 Địa Lí lớp 7:
– Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu và viết một đoạn văn ngắn mô tả đặc điểm của một đồng bằng hoặc cao nguyên ở châu Á.
– Nhiệm vụ 2: Em hãy đóng vai một hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về một con sông, hồ lớn hoặc đới thiên nhiên châu Á.
Trả lời:
– Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu và viết một đoạn văn ngắn mô tả đặc điểm của một đồng bằng hoặc cao nguyên ở châu Á: Đồng bằng sông Cửu Long, là đồng bằng lớn nhất Việt Nam. Có diện tích 40.547,2 km², được bồi đắp bởi phù sa phần hạ lưu sông Mê-công (chảy trên địa phận Việt Nam, đổ ra biển Đông bằng 9 cửa sông nên còn được gọi là sông Cửu Long). Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, đây là vựa lúa lớn nhất của Việt Nam góp phần đưa Việt Nam trở thành quốc gia đứng thứ hai thế giới về xuất khẩu gạo.
– Nhiệm vụ 2: Em hãy đóng vai một hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về một con sông, hồ lớn hoặc đới thiên nhiên châu Á.