Địa Lí Kinh Tế

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Giải Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

(trang 34 sgk Địa Lí 9): – Dựa vào bảng 9.1 (SGK trang 34) hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta. Nêu ý nghĩa của tài nguyên rừng?

Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Tổng cộng
4733,0 5397,5 1442,5 11573,0

Trả lời:

– Trong cơ cấu tổng diện tích rừng nước ta (Năm 2002). Rừng phòng hộ chiếm khoảng 46,6% , tiếp theo là rừng sản xuất (40,9%) sau đó là rừng đặc dụng (12,5%).

– Rừng có vai trò lớn đối với sản xuất và đời sống con người, cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ. Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu; bảo vệ đất, chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy sông ngòi, hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt, chống khô hạn; bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm, bảo vệ nguồn gen, bảo vệ môi trường sống của các loài động vật hoang dã.

(trang 36 sgk Địa Lí 9): – Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng?

Trả lời:

– Lợi ích của việc đầu tư trồng rừng:

      + Bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn nguồn gen, điều hoà khí hậu, điều hòa dòng chảy sống ngòi, chống lũ, bảo vệ đất chống xói mòn, bảo vệ bờ biển, chống cát bay,…

      + Cung cấp sản lượng nhu cầu về đời sống và sản xuất: gỗ cho công nghiệp , xây dựng và dân sinh, nguyên liệu làm giấy; dược liệu chưa bệnh và nâng cao sức khỏe con người.

– Khai thác rừng phải đi đôi với bảo vệ rừng để tránh nguy cơ cạn kiệt rừng và bảo vệ môi trường.

(trang 36 sgk Địa Lí 9): – 3. Hãy xác định trên bản đồ 9.2(SGK trang 35), những ngư trường này

Trả lời:

Dựa vào các bãi tôm, bãi cá trên lược đồ để xác định bốn ngư trường trọng điểm:

Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang, ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

(trang 36 sgk Địa Lí 9): – Hãy cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.

Trả lời:

– Biển động do Bão và gió mùa Đông Bắc

– Môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm khá mạnh.

(trang 37 sgk Địa Lí 9): – Hãy so sánh số liệu năm 1990 và năm 2002, rút ra nhận xét vể sự phát triển của ngành thuỷ sản.

Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng

1990

1994

1998

2002

890,6

1465,0

1782,0

2647,4

728,5

1120,9

1357,0

1802,6

162,1

344,1

425,0

844,8

Trả lời:

Trong giai đoạn 1990 – 2002:

– Tổng sản lượng thủy sản, thủy sản khai thác, nuôi trồng đều tăng. Sản lượng thủy sản tăng gấp 2,97 lần; khai thác tăng 2,47 lần; nuôi trồng tăng 5,2 lần.

– Sản lượng nuôi trồng thuyền sản tăng nhanh hơn sản lượng khai thác.

– Trong cơ cấu giá trị sản lượng thủy sản năm 2002, tỉ trọng sản lượng khai thác chiếm 68%, nuôi trồng chiếm 32%.

Bài 1: Hãy xác định trên hình 9.2 (SGK trang 35) các vùng phân bố rừng chủ yếu.

Lời giải:

– Các vùng phân bố rừng chủ yếu:

– Tây Nguyên.

– Bắc Trung Bộ.

– Duyên hải Nam Trung Bộ.

– Trung du và miền núi Bắc Bộ.

– Đông Nam Bộ

Bài 2: Hãy xác định trên hình 9.2 (SGK trang 35) các tỉnh trọng điểm nghề cá.

Lời giải:

Các tỉnh trọng điểm nghề cá: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre, Tiền Giang, Khánh Hòa, Bình Định, Quảng Ngãi, Nghệ An, Thanh Hóa, Nam Định, Hải Phòng, Quảng Ninh.

Bài 3: Căn cứ vào bảng 9.2 (trang 37 SGK), hãy vẽ biểu đồ cột chồng biểu diễn sản lượng thuỷ sản của các năm 1990 và 2002.

Lời giải:

– Vẽ biểu đồ cột chồng:

Biểu đồ sản lượng thuỷ sản năm 1990 – 2002

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1067

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống