Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
- Giải Địa Lí Lớp 9
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 9
- Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 9
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 9
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 9
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
Giải Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 12 trang 42: Dựa vào hình 12.1, hãy sắp xếp thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ.
Trả lời:
Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ:
– Chế biến lương thực thực phẩm
– Cơ khí điện tử
– Khai thác nhiên liệu
– Vật liệu xây dựng
– Hóa chất
– Dệt may
– Điện
Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 12 trang 44: Hãy xác định trên hình 12.2, các mỏ than và dầu khí đang được khai thác.
Trả lời:
Các mỏ than: Đông Triều, Cẩm Phả, Hoàn Gai.
Các mỏ dầu khí: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng, Lan Tây, Lan Đỏ.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 12 trang 46: Tại sao các thành phố trên là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?
Trả lời:
Các thành phố lớn đều là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta do:
– Do ngành dệt may yêu cầu về lao động với lực lượng lao động mà các thành phố lớn là nơi tập trung dân cư đông đúc.
– Các thành phố cũng là thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, sức mưa lớn.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 12 trang 46: Dựa vào hình 12.3, hãy xác định hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước. Kể tên một số trng tâm công nghiệp tiêu biểu cho hai khu vực trên.
Trả lời:
Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
– Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên,…
– Đông Nam Bộ: Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một,…
Bài 1 trang 47 Địa Lí 9: Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng.
Trả lời:
Cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng
+ Theo thành phần kinh tế: có các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước, các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Theo ngành có: công nghiệp khai thác nhiên liệu, công nghiệp điện, công nghiệp luyện kim, công nghiệp cơ khí – điện tử, công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm,…
+ Trong mỗi ngành có các phân ngành, trong mỗi phân ngành có nhiều ngành khác nhau.
Ví dụ:
– Công nghiệp luyện kim có luyện kim đen và luyện kim màu.
– Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ba phân ngành chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thủy sản.
Bài 2 trang 47 Địa Lí 9: Dựa vào hình 12.3 và hình 6.2, hãy xá định các trug tâm công nghiệp tiêu biểu cho các vùng kinh tế ở nước ta.
Trả lời:
– Trung du miền núi Băc Bộ: Quảng Ninh, Việt Trì Thái Nguyên
– Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên,…
– Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Vinh, Huế.
– Duyên hải Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
– Tây Nguyên: Chưa có trung tâm công nghiệp.
– Đông Nam Bộ: Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.
– Đồng bằng sông Cửu Long: Cần Thơ, Vị Thanh, Cà Mau, Rạch Giá.
Bài 3 trang 47 Địa Lí 9: Điền vào lược đồ trống Việt Nam các mỏ than, dầu khí đang được khai thác, các nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện lớn.
Trả lời:
Các mỏ than: Đông Triều, Cẩm Phả, Hoàn Gai.
Các mỏ dầu khí: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng, Lan Tây, Lan Đỏ.
Nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Thác Bà, Y-ta-ly, Trị An.
Nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, uông Bí, Ninh Bình, Phú Mĩ, Bà Rịa, Thủ Đức, Trà Nóc.