Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
- Giải Địa Lí Lớp 9
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 9
- Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 9
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 9
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 9
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
Giải Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 9: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 6 trang 20: Dựa vào hình 6.1, hãy phân tích xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành kinh tế. Xu thế này thể hiện rõ ở khu vực nào.
Trả lời:
Cơ cấu ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực:
+ Giảm tỉ trọng của khu vực nông- lâm- thủy sản: từ 38,7% xuống còn 23%.
+ Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp –xây dựng từ 22,7 lên 38,5%.
+ Khu vực dịch vụ tuy đã chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giát trị kinh tế nhưng vẫn còn biến động.
Xu thế này thể hiện rõ ở khu vực nông –lâm – ngư ngiệp và công nghiệp- dịch vụ.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 6 trang 22: Dựa vào hình 6.2, hãy xác định các vùng kinh tế của nước ta, phạm vi lãnh thổ các vùng kinh tế trọng điểm. Kể tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng kinh tế không giáp biển.
Trả lời:
– Tên các vùng kinh tế ở nước ta: Trung du miền núi Băc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
– Tên các vùng kinh tế trọng điểm:
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nam.
+ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định
+ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.
– Tên các vùng kinh tế giáp biển ở nước ta: Trung du miền núi Băc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
– Vùng kinh tế không giáp biển: Tây Nguyên.
Bài 1 trang 22 Địa Lí 9: Dựa vào hình 6.2, hãy xác định vùng kinh tế trọng điểm.
Trả lời:
Trong hình 6.2 vùng kinh tế trọng điểm là khu vực được kí hiệu bằng gạch chéo:
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nam.
+ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định
+ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.
Bài 2 trang 22 Địa Lí 9: Vẽ biểu đồ trò dựa vào bảng số liệu dưới đây
Bảng 6.1. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, năm 2002
Các thành phần kinh tế | Tỉ lệ |
– KT nhà nước – Kinh tế ngoài nhà nước + KT tập thể + KT tư nhân + KT cá thể – KT có vốn đầu tư nước ngoài Tổng cộng |
38,4 47,9 8 8,3 31,6 13,7 100 |
Nhận xét cơ cấu thành phần kinh tế
Trả lời:
Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta, năm 2002
b) Nhận xét:
Cơ cấu kinh tế nước ta phân theo thành phần kinh tế rất đa dạng gồm cả kinh tế khu vực nhà nước, Kinh tế ngoài nhà nước (tư nhân, tập thể, cá thể,) khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Trong đó kinh tế của khu vực ngoài nhà nước chiếm tỉ lệ cao nhất là 47,9% nhất là kinh tế cá thể chiếm 31,6%.
Bài 3 trang 22 Địa Lí 9: Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế ở nước ta.
Trả lời:
– Thành tựu:
+ Đưa nền kinh tế thoát ra khỏi khủng hoảng, từng bước ồn định và phát triển.
+ Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hương công nghiệp hóa.
+ Phát triển nền sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu, thúc đẩy ngoại thương, thu hút đầu tư nước ngoài, hội nhập nền kinh tế toàn cầu.
– Thách thức:
+ Chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng trên cả nước.
+ Tài nguyên bị khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường.
+ Vấn đề văn hóa, giáo dục, y tế, xóa đói giảm nghèo…
+ Biến động trên thị trường thế giới và khu vực.