Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDQP 10.
Câu 1. Luật nào dưới đây quy định nguyên tắc, chính sách, nội dung cơ bản, hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, quyền và trách nhiệm của công dân về giáo dục quốc phòng và an ninh?
A. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.
B. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Luật Nghĩa vụ quân sự.
D. Luật An ninh quốc gia.
Đáp án đúng là: A
Câu 2. Mục tiêu của giáo dục quốc phòng và an ninh là
A. xác định trách nhiệm của công dân về giáo dục quốc phòng và an ninh.
B. giáo dục cho công dân những về kiến thức quốc phòng và an ninh.
C. bồi dưỡng, rèn luyện ở người học các phẩm chất: trung thực, đoàn kết.
D. giúp công dân hiểu được vai trò, vị trí, chức năng của sĩ quan công an.
Đáp án đúng là: B
Mục tiêu giáo dục quốc phòng và an ninh là: giáo dục cho công dân về kiến thức quốc phòng và an ninh để phát huy tinh thần yêu nước, truyền thống dựng nước và giữ nước, lòng tự hào, tự tôn dân tộc, nâng cao ý thức, trách nhiệm, tự giác thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 3. Quyền và trách nhiệm của công dân được quy định như thế nào trong Điều 7 của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?
A. Tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đủ độ tuổi quy định.
B. Học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.
C. Tuyên truyền đường lối, quan điểm, chính sách của Đảng và nhà nước.
D. Học tập, nghiên cứu để hiểu được vị trí, chức năng của sĩ quan công an.
Đáp án đúng là: B
Theo Điều 7, Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, công dân có quyền và trách nhiệm học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh. Người tham gia giáo dục quốc phòng và an ninh được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật
Câu 4. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh?
A. Củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
B. Tuyên truyền đúng đường lối, quan điểm của Đảng.
C. Tuyên truyền đúng chính sách, pháp luật của nhà nước.
D. Cản trở thực hiện hoạt động giáo dục quốc phòng, an ninh.
Đáp án đúng là: D
– Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh:
+ Lợi dụng hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh để tuyên truyền xuyên tạc đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước, tiết lộ bí mật nhà nước
+ Tuyên truyền chính sách thù địch, gây chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc
+ Xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
+ Cản trở việc thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh.
+ Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.
Câu 5. Ở cấp học nào môn học giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện lồng ghép thông qua nội dung các môn trong chương trình, hoạt động ngoại khóa?
A. Trung học cơ sở.
B. Trung học phổ thông.
C. Cao đẳng.
D. Đại học.
Đáp án đúng là: A
– Giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở được thực hiện lồng ghép thông qua nội dung các môn học trong chương trình, hoạt động ngoại khóa.
Câu 6. Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, bao gồm
A. 8 chương, 47 điều.
B. 7 chương, 51 điều.
D. 9 chương, 55 điều.
D. 10 chương, 120 điều.
Đáp án đúng là: B
Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, bao gồm 7 chương, 51 điều quy định về sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 7. Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có nghĩa vụ
A. phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội.
B. lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác.
C. đảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
D. gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của nhà nước.
Đáp án đúng là: D
– Một trong những nghĩa vụ của Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam là: gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.
Câu 8. Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng gì?
A. Đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia.
B. Đấu tranh chống âm mưu và hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.
C. Đảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
D. Làm lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
Đáp án đúng là: C
– Chức năng của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là:
+ Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác
+ Đảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
Câu 9. Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?
A. 3 cấp.
B. 4 cấp.
C. 5 cấp.
D. 6 Cấp.
Đáp án đúng là: A
Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm 3 cấp, cụ thể là: cấp Úy, cấp tá, cấp Tướng.
Câu 10. Luật Công an nhân dân Việt Nam, bao gồm
A. 8 chương, 47 điều.
B. 7 chương, 46 điều.
D. 9 chương, 55 điều.
D. 10 chương, 120 điều.
Đáp án đúng là: B
Luật Công an nhân dân gồm 7 chương, 46 điều quy định về nguyên tắc tổ chức, hoạt động; vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; bảo đảm điều kiện hoạt động, chế độ, chính sách đối với công an nhân dân; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Câu 11. Lực lượng nào dưới đây là nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội?
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Dân quân tự vệ.
D. Cán bộ, đảng viên.
Đáp án đúng là: B
Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội (SGK – trang 16)
Câu 12. Chức năng của Công an nhân dân là gì?
A. Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ.
C. Bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ.
D. Gương mẫu chấp hành đường lối của Đảng, chính sách của nhà nước.
Đáp án đúng là: A
Một trong những chức năng của công an nhân dân là: tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội (SGK – trang 16).
Câu 13. Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là
A. 12 tháng.
B. 16 tháng.
C. 24 tháng.
D. 6 tháng.
Đáp án đúng là: C
Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là 24 tháng.
Câu 14. Luật nào dưới đây quy định về chính sách an ninh quốc gia; nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Luật Dân quân tự vệ.
B. Luật Quốc phòng.
C. Luật An ninh quốc gia.
D. Luật An ninh mạng.
Đáp án đúng là: C
Luật An ninh quốc gia quy định về chính sách an ninh quốc gia; nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia (SGK – trang 17).
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn để trở thành sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam?
A. Công dân nước ngoài sinh sống trên lãnh thổ nước Việt Nam.
B. Chiều cao: đối với nam từ 1m64, đối với nữ từ 1m58 trở lên.
C. Lý lịch nhân thân rõ ràng, tuân thủ hiến pháp và pháp luật.
D. Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; tuổi đời phù hợp.
Đáp án đúng là: A
Theo quy định: chỉ những công dân mang quốc tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mới có thể trở thành sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam.