Trắc nghiệm GDQP 10 Chủ đề 1: Một số hiểu biết chung về quốc phòng và an ninh

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDQP 10.

Câu 1. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông đường bộ?

A. Đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy.

B. Bật đèn tín hiệu khi chuyển hướng, chuyển làn đường.

C. Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép, lạng lách.

D. Lắp đặt, sử dụng còi, đèn đúng với thiết kế của nhà sản xuất.

Đáp án đúng là: C

– Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép, lạng lách, đánh võng là hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông đường bộ (SGK – trang 25).

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ ở Việt Nam?

A. Đi về bên phải theo chiều đi của mình.

B. Đi đúng làn đường, phần đường quy định.

C. Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.

D. Không bật đèn tín hiệu khi chuyển làn đường.

Đáp án đúng là: D

Nguyên tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ ở Việt Nam là: người tham gia giao thông phải đi về phía bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.

Câu 3. Tại nơi có hoặc không có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải

A. quan sát, giảm tốc độ và nhường đường cho người đi bộ.

B. tăng tốc độ và nhường đường cho xe của người khuyết tật.

C. dừng lại, đợi xe của người khuyết tật đi qua mới được di chuyển.

D. tăng tốc độ, không cần nhường đường cho người đi bộ, người khuyết tật.

Đáp án đúng là: A

Tại nơi có hoặc không có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải quan sát, giảm tốc độ và nhường đường cho người đi bộ, xe của người khuyết tật qua đường bảo đảm an toàn.

Câu 4. Theo quy định của Luật giao thông đường bộ: khi vượt xe, xe bị vượt phải

A. bật đèn tín hiệu và đảm bảo các điều kiện an toàn.

B. chú ý quan sát, giảm tốc độ và nhường đường.

C. lập tức tăng tốc và di chuyển về phía bên trái.

D. nhanh chóng tăng tốc và di chuyển về phía bên phải.

Đáp án đúng là: B

Theo quy định của Luật giao thông đường bộ: Khi vượt xe, xe xin vượt phải có tín hiệu xin vượt và bảo đảm các điều kiện an toàn. Xe bị vượt phải giảm tốc độ và nhường đường. Khi vượt, các xe phải vượt về bên trái xe bị vượt, trừ trường hợp được phép vượt phải theo quy định.

Câu 5. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ trường hợp nào dưới đây?

A. Chở hai người dưới 18 tuổi.

C. Chở hai người trên 16 tuổi.

B. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

D. Chở một người lớn và một trẻ em dưới 16 tuổi.

Đáp án đúng là: B

Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người: chở người bệnh đi cấp cứu, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật, trẻ em dưới 14 tuổi.

Câu 6. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe đạp máy phải

A.đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.

B. đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ.

C. đi xe vào phần đường dành cho phương tiện khác.

D. đội mũ bảo hiểm nhưng không cần cài quai mũ.

Đáp án đúng là: A

Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe đạp máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.

– Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe đạp không được thực hiện các hành vi sau đây: đi xe dàn hàng ngang, đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác…

Câu 7. Khi tham gia giao thông, người đi bộ không được thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Đu bám vào phương tiện giao thông đang chạy.

B. Đi trên hè phố, lề đường, đi sát mép đường.

C. Qua đường ở những nơi có vạch kẻ đường.

D. Tuân thủ hiệu lệnh của biển báo hiệu.

Đáp án đúng là: A

– Người đi bộ không được vượt qua dải phân cách, không đu bám vào phương tiện giao thông đang chạy, khi mang vác vật cồng kềnh phải bảo đảm an toàn và không gây trở ngại cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

Câu 8. Trong tình huống sau, chủ thể nào đã vi phạm pháp luật về an toàn giao thông đường bộ?

Tình huống. Bạn M đang học lớp 10, có em gái đang học lớp mẫu giáo lớn. Mỗi sáng đi học, M thường dắt em đi một đoạn khá xa tới chỗ có vạch kẻ sơn để qua đường. Sáng nay, do dậy muộn, anh em M đi tắt đến trường bằng cách trèo qua dải phân cách rồi qua đường.

A. Em gái M.

B. Bạn M.

C. Không có nhân vật nào.

D. Cả hai anh em M.

Đáp án đúng là: D

Trong trường hợp trên, anh em M đã vi phạm điều 32 Luật giao thông đường bộ, vì hai anh em M đã có hành vi: vượt qua dải phân cách để qua đường.

Câu 9. Trong tình huống sau, những chủ thể nào đã vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông đường sắt?

Tình huống. Tan học, H và P rủ nhau đi chơi ở đường tàu hỏa, tiện đi tắt về nhà qua lối đi tự mở cắt ngang đường tàu. Hai bạn thi đi bộ trên đường ray, sau đó chụp ảnh rồi ngồi chơi chọi cỏ gà. Nghe tiếng còi tàu hỏa, H lấy đá xếp lên đường ray để xem đá bị nghiền nát khi tàu chạy qua, P nhổ mấy cây hoa tung lên tàu để chào đón hành khách. Bác K đi làm về, đến khu vực đường tàu hỏa, phát hiện hành động của hai bạn H và P, bác đã nhắc nhở các bạn không được tái diễn những việc làm đó nữa.

A. Bạn H và bác K.

B. Bạn P và bác K.

C. Bác K, bạn H và P.

D. Bạn H và P.

Đáp án đúng là: D

Trong tình huống trên, bạn H và K đã vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông đường sắt, cụ thể là:

+ Đi tắt về nhà qua lối đi tự mở cắt ngang đường tàu.

+ Đi và ngồi chơi lên đường ray tàu hỏa.

+ Để chướng ngại vật (đá) lên đường sắt; ném hoa lên tàu.

Câu 10. Trong tình huống sau, những chủ thể nào đã vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa?

Tình huống. Lên lớp 10, bạn P phải đi đò sang sông để đến trường và về nhà. Mấy ngày đầu, P đều mặc áo phao do bác lái đò đưa cho và ngồi im ở giữa thuyền. Thấy mặc áo phao vướng víu, khó chịu nên mấy ngày sau P không mặc nữa. Thấy vậy, bác lái đò đã yêu cầu P mặc áo phao, nhưng P tỏ thái độ khó chịu, không hợp tác. Do đó, bác lái đò đã từ chối chở P qua sông.

A. Bạn P.

B. Bác lái đò.

C. Bác lái đò và bạn P.

D. Không có nhân vật nào.

Đáp án đúng là: A

– Trong trường hợp trên, bạn P đã vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa, vì bạn không mặc áo phao; không tuân thủ sự hướng dẫn của bác lái đò.

Câu 11. Trong phòng, chống vi phạm an toàn giao thông, học sinh không có trách nhiệm nào dưới đây?

A. Chủ động học tập và tự giác, gương mẫu tuân thủ quy định của pháp luật.

B. Giúp đỡ người khác tham gia giao thông an toàn, đúng quy định pháp lật.

C. Vận động người thân thực hiện pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.

D. Ban hành các chính sách, cơ chế xử lí hành vi vi phạm luật giao thông.

Đáp án đúng là: D

– Trách nhiệm của học sinh:

+ Tích cực, chủ động học tập và tự giác, gương mẫu tuân thủ quy định của pháp luật

+ Tích cực tham gia việc tuyên truyền, phổ biến và vận động người thân, học sinh và cộng đồng thực hiện pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.

+ Giúp đỡ người khác tham gia giao thông an toàn, đúng quy định pháp luật đồng thời phát hiện, ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông

Câu 12. Hành vi trong hình ảnh nào sau đây không vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông đường bộ?

A. Hành vi trong ảnh số 1.

B. Hành vi trong ảnh số 2.

C. Hành vi trong ảnh số 3.

D. Hành vi trong ảnh số 4.

Đáp án đúng là: C

– Hành vi trong ảnh số 1 (không đội mũ bảo hiểm và chở quá số người quy định khi tham gia giao thông) đã vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

– Hành vi trong ảnh số 2 (đi, đứng, nằm, ngồi… trên đường sắt) đã vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

– Hành vi trong hình số 3 (đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông) khôngvi phạm luật giao thông đường bộ.

– Hành vi trong ảnh số 4 (mặc áo phao khi tham gia giao thông đường thủy nội bộ) không vi phạm luật giao thông.

Câu 13. Hành vi trong hình ảnh nào sau đây đã vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông đường sắt?

A. Hành vi trong ảnh số 1.

B. Hành vi trong ảnh số 2.

C. Hành vi trong ảnh số 3.

D. Hành vi trong ảnh số 4.

Đáp án đúng là: B

– Hành vi trong ảnh số 1 (không đội mũ bảo hiểm và chở quá số người quy định khi tham gia giao thông) đã vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

– Hành vi trong ảnh số 2 (đi, đứng, nằm, ngồi… trên đường sắt) đã vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

– Hành vi trong hình số 3 (đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông) khôngvi phạm luật giao thông.

– Hành vi trong ảnh số 4 (mặc áo phao khi tham gia giao thông đường thủy nội bộ) không vi phạm luật giao thông.

Câu 14. Hãy cho biết ý nghĩa của biến báo trong hình dưới đây?

A. Cấm đi ngược chiều.

B. Cảnh báo đường trơn trượt.

C. Cấm rẽ trái và quay đầu.

D. Cảnh báo đường bị hẹp về phía bên trái.

Đáp án đúng là: B

Biển báo trong hình trên có ý nghĩa là: cảnh báo đường trơn trượt.

Câu 15. Hãy cho biết ý nghĩa của biến báo trong hình dưới đây?

A. Cấm đi ngược chiều.

B. Cảnh báo đường trơn trượt.

C. Cấm rẽ trái và quay đầu.

D. Cảnh báo đường bị hẹp về phía bên trái.

Đáp án đúng là: C

Biển báo trong hình trên có ý nghĩa là: cấm rẽ trái và quay đầu.

Câu 16. Hành vi vi phạm luật giao thông nào được đề cập đến trong hình ảnh dưới đây?

A. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

B. Chở quá số người quy định khi điều khiển xe gắn máy.

C. Đi, đứng, nằm, ngồi hoặc hành vi khác trên đường sắt.

D. Không mặc áo phao khi tham gia giao thông đường thủy.

Đáp án đúng là: D

Hình ảnh trên đề cập đến hành vi: không mặc áo phao khi tham gia giao thông đường thủy nội địa.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1121

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống