Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây
Mở đầu trang 11 Hóa học 10:
Lời giải:
– Lớp vỏ nguyên tử gồm 3 hạt electron (màu xanh dương) mang điện tích âm.
– Hạt nhân nguyên tử: gồm 3 hạt proton (màu đỏ) mang điện tích dương và 4 hạt neutron (màu xanh lá) không mang điện.
Câu hỏi 1 trang 11 Hóa học 10:
Lời giải:
Giả sử trong một nguyên tử bất kì:
– Có x hạt proton, mỗi hạt proton có điện tích +1.
⇒ Tổng số điện tích dương là +x
– Có y hạt electron, mỗi hạt electron có điện tích -1
⇒ Tổng số điện tích âm là –y.
Nguyên tử trung hòa về điện nên: tổng số điện tích dương + tổng số điện tích âm = 0
⇒ (+x) + (-y) = 0 ⇔ x = y
Vậy trong một nguyên tử bất kì số proton và số electron luôn bằng nhau.
Luyện tập 1 trang 12 Hóa học 10:
Lời giải:
Khối lượng hạt proton ≈ khối lượng hạt neutron ≈ 1 amu
Khối lượng hạt electron ≈ 0,00055 amu
⇒ Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron là
1
0
,
00055
≈ 1818 lần
Luyện tập 2 trang 12 Hóa học 10:
Lời giải:
1 amu = 1,6605.10-27 kg = 1,6605.10-24 g
1 hạt proton có khối lượng = 1,6605.10-24 gam
x hạt proton có khối lượng = 1 gam
⇒ x =
1
1
,
6605.10
−
24
= 6,02.1023 hạt
Luyện tập 3 trang 12 Hóa học 10:
A. lớp vỏ với lớp vỏ.
B. lớp vỏ với hạt nhân.
C. hạt nhân với hạt nhân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học, sự tiếp xúc đầu tiên giữa hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa lớp vỏ với lớp vỏ.
Câu hỏi 2 trang 12 Hóa học 10:
Lời giải:
Nguyên tử beryllium có neutron trong hạt nhân còn nguyên tử hydrogen không có hạt neutron.
Luyện tập 4 trang 12 Hóa học 10:
Lời giải:
Nguyên tử lithium (Li) tạo nên bởi 3p, 4n và 3e nên khối lượng của một nguyên tử Li là:
3.1 + 4.1 = 7 (amu)
Khối lượng lớp vỏ của Li là: 3.0,00055 = 1,65.10-3 amu.
Phần trăm khối lượng lớp vỏ:
1
,
65.10
−
3
7
.100% ≈ 0,024%
Luyện tập 5 trang 13 Hóa học 10:
A
o
. Hỏi cần bao nhiêu nguyên tử Fr sắp xếp thẳng hàng và khít nhau để tạo nên một đoạn thẳng có chiều dài bằng đường kính của hồng cầu?
Lời giải:
Một nguyên tử Fr có đường kính bằng 7,0
A
o
Cần số nguyên tử Fr là:
7
,
8
×
10
4
7
,
0
≈ 11143 nguyên tử
Vận dụng trang 13 Hóa học 10:
Các loại hạt tạo nên tia âm cực có đặc điểm: (1) Chuyển động theo đường thẳng trong ống (Hình 2.4a). (2) Hoàn toàn giống nhau dù các vật liệu làm cực âm khác nhau. (3) Bị lệch trong điện trường, về phía bản cực tích điện dương được đặt giữa ống tia âm cực (Hình 2.4b).
Hãy cho biết hạt tạo nên tia âm cực là loại hạt gì. Giải thích.
Lời giải:
Dựa trên các đặc điểm về tia âm cực xác định được: Hạt tạo nên tia âm cực là hạt electron vì electron mang điện tích âm nên sẽ bị lệch trong điện trường, về phía bản cực tích điện dương.
Bài 1 trang 15 Hóa học 10: Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, được tạo nên chỉ từ 1 electron và 1 proton. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử hydrogen này?
(a) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay.
(b) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu.
(c) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng gấp khoảng 1 818 lần khối lượng lớp vỏ.
(d) Kích thước của nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân.
Lời giải:
(a) Đúng. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 1 amu. Là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay.
(b) Sai. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 1 amu.
(c) Đúng. Khối lượng hạt proton ≈ 1 amu
Khối lượng hạt electron ≈ 0,00055 amu
⇒ Khối lượng hạt nhân nguyên tử lớn hơn khối lượng lớp vỏ là
1
0
,
00055
≈ 1818 lần
(d) Sai. Kích thước của hạt nhân rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
Bài 2 trang 15 Hóa học 10: Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy một giọt nước có đường kính 50 μm, mang một lượng điện tích âm là -3,33 × 10-17C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron.
Lời giải:
Điện tích của 1 hạt electron là -1e0 = -1,602 × 10-19C
Điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của số electron là:
−
3
,
33
×
10
−
17
−
1
,
602
×
10
−
19
≈ 208 electron
Bài 3 trang 15 Hóa học 10: Nguyên tử trung hòa về điện vì
A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
Lời giải:
Nguyên tử không mang điện (trung hòa về điện) vì có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
Bài 4 trang 15 Hóa học 10: Trả lời các câu hỏi sau:
a) Loại hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử?
b) Loại hạt nào được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử?
c) Loại hạt nào mang điện trong nguyên tử?
d) Kích thước nguyên tử lớn hơn kích thước hạt nhân nguyên tử khoảng bao nhiêu lần?
Lời giải:
a) Loại hạt được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử là:
+ Hạt proton, kí hiệu là p, mang điện tích dương.
+ Hạt neutron, kí hiệu là n, không mang điện.
b) Loại hạt được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử là:
+ Hạt electron, kí hiệu là e, mang điện tích âm.
c) Loại hạt mang điện trong nguyên tử là:
+ Hạt proton, kí hiệu là p, mang điện tích dương.
+ Hạt electron, kí hiệu là e, mang điện tích âm.
d) Kích thước nguyên tử lớn hơn kích thước hạt nhân nguyên tử khoảng 104 đến 105 lần.
Bài 5 trang 15 Hóa học 10: Tính tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O). Biết trong phân tử này, nguyên tử H chỉ gồm 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton.
Lời giải:
Chú ý: Trong nguyên tử số electron = số proton