Chủ đề 1: Cấu tạo nguyên tử

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây

Mở đầu trang 16 Hóa học 10:

Lời giải:

Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Nguyên tử ở hình a) và c) thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 3 proton (hạt màu đỏ).

Nguyên tử ở hình b) và d) thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 2 proton (hạt màu đỏ).

Câu hỏi 1 trang 16 Hóa học 10:

Lời giải:

Khi hình thành muối lithium chloride (LiCl) sẽ diễn ra sự cho và nhận electron giữa hai nguyên tử như sau:

+ Nguyên tử Li cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang điện tích dương, kí hiệu là Li+.

+ Nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Li trở thành ion mang một điện tích âm, kí hiệu là Cl.

Các ion Li+ và Cl hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử lithium chloride (LiCl)

Như vậy nguyên tử Li chỉ nhường electron ở lớp vỏ, số proton không thay đổi. Hay ion Li+ có 3 proton trong hạt nhân.

Luyện tập 1 trang 17 Hóa học 10:

Lời giải:

Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 128/8 = 16

Luyện tập 2 trang 17 Hóa học 10:

Lời giải:

Khối lượng nguyên tử (gần đúng) = khối lượng hạt nhân nguyên tử = Z + N (amu)

Số khối = Z + N

Ta thấy: Khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng số khối

Câu hỏi 2 trang 17 Hóa học 10:

Lời giải:

Lithium có:

+ Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton = 3.

+ Số khối (A) = 3 + 4 = 7.

Kí hiệu nguyên tử Li là 



L



3


7


i

 

Luyện tập 3 trang 17 Hóa học 10:

Lời giải:

Câu hỏi 3 trang 17 Hóa học 10:



X



2


5


,



Y



3


7


,



Z



4


9


,



M



5


11


,



T



5


12


. Những nguyên tử nào là đồng vị của nhau?

Lời giải:

Nguyên tử



M



5


11




T



5


12


 là đồng vị của nhau vì cùng có 5 proton trong hạt nhân nhưng khác nhau về số neutron (M có 6 neutron còn T có 7 neutron).

Vận dụng 1 trang 18 Hóa học 10:



O



8


12


 kết thúc là



O



8


28


. Các đồng vị oxygen có tỉ lệ giữa số hạt neutron (N) và số hiệu nguyên tử thỏa mãn 1 ≤



N


Z


 ≤ 1,25 thì bền vững. Hỏi trong tự nhiên thường gặp những đồng vị nào của oxygen?

Lời giải:

Ta có: 1 ≤



N


Z


 ≤ 1,25

⇔ Z ≤ N ≤ 1,25Z

⇔ Z + Z ≤ N + Z ≤ 1,25Z + Z

⇔ 8 + 8 ≤ A ≤ 1,25.8 + 8

⇔ 16 ≤ A ≤ 18

Vậy trong tự nhiên thường gặp các đồng vị:



O



8


16


,



O



8


17


,



O



8


18


.

Vận dụng 2 trang 18 Hóa học 10:

Lời giải:

Đồng vị



O



8


16


 chiếm nhiều nhất trong tự nhiên (khoảng 99,762%).

Luyện tập 4 trang 18 Hóa học 10:



A




40


r

,



A




38


r

,



A




36


r

 chiếm tương ứng khoảng 99,604%, 0,063% và 0,333% số nguyên tử. Tính nguyên tử khối trung bình của Ar.

Lời giải:

Nguyên tử khối trung bình của argon là:

 




40


×


99


,


604


+


38


×


0


,


063


+


36


×


0


,


333




99


,


604


+


0


,


063


+


0


,


333



≈ 39,99

Câu hỏi 4 trang 18 Hóa học 10:



C




35


l

 và



C




37


l

. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của chlorine trong tự nhiên.

Lời giải:

Đặt phần trăm số nguyên tử của đồng vị



C




35


l

 là x

Đặt phần trăm số nguyên tử của đồng vị



C




37


l

 là y

Ta có: x + y = 100 (1)

Nguyên tử khối trung bình của chlorine là:

 




35


×


x


+


37


×


y



100


=

35

,

45

(2)

Giải hệ (1) và (2) ta được: x = 77,5 và y = 22,5

Vậy phần trăm số nguyên tử của đồng vị



C




35


l

 là 77,5%

Phần trăm số nguyên tử của đồng vị



C




37


l

 là 22,5%

Bài 1 trang 20 Hóa học 10: Hoàn thành bảng sau đây:

Lời giải:

Bài 2 trang 20 Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Những nguyên tử có cùng số electron thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

B. Hai nguyên tử A và B đều có số khối là 14. Vậy hai nguyên tử này thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

C. Những nguyên tử có cùng số neutron thì thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

A. Đúng. Những nguyên tử có cùng số proton thì thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Mà nguyên tử trung hòa về điện nên số proton = số electron

B. Sai. Để hai nguyên tử A và B thuộc cùng một nguyên tố hóa học thì A và B phải có cùng số proton.

C. Sai. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Bài 3 trang 20 Hóa học 10:



C




63


u

 và



C




65


u

. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính số mol mỗi loại đồng vị có trong 6,354 gam đồng.

Lời giải:

Đặt phần trăm số nguyên tử của đồng vị



C




63


u

 là x

Đặt phần trăm số nguyên tử của đồng vị



C




65


u

 là y

Ta có: x + y = 100 (1)




63


×


x


+


65


×


y



100


=

63

,

54

 (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được: x = 73 và y = 27

Vậy phần trăm số nguyên tử của đồng vị



C




63


u

 là 73%

Phần trăm số nguyên tử của đồng vị



C




65


u

 là 27%

Số mol tương ứng với 6,354 gam đồng là




6


,


354




63


,


54



 = 0,1 mol

Số mol đồng vị



C




63


u

 trong 6,354 gam đồng là




73.0


,


1



100


 = 0,073 mol

Số mol đồng vị



C




65


u

 trong 6,354 gam đồng là




27.0


,


1



100


 = 0,027 mol

Bài 4 trang 20 Hóa học 10: Phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Phổ khối của neon được biểu diễn như ở Hình 3.5.

Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm về số nguyên tử của từng đồng vị, trục hoành biểu thị tỉ số của nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng vị tương ứng (điện tích z của các ion đồng vị neon đều bằng 1+).

a) Neon có bao nhiêu đồng vị bền?

b) Tính nguyên tử khối trung bình của neon.

Lời giải:

a) Neon có 3 đồng vị bền: 



N




20


e

  

(

90

,

9

%

)

,

  


N




21


e

  

(

0

,

3

%

)

,

  


N




22


e

  

(

8

,

8

%

)

b) Nguyên tử khối trung bình của Neon là




20


×


90


,


9


+


21


×


0


,


3


+


22


×


8


,


8



100


 = 20,179

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1119

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống