Chương 1: Cấu tạo nguyên tử

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Mở đầu trang 20 Hóa học 10:

Lời giải:

– Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

– Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (còn gọi là số hiệu nguyên tử) của một nguyên tố hóa học và số khối được xem là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.

Câu hỏi 1 trang 20 Hóa học 10:

Lời giải:

Dựa vào mô hình ta thấy: Nguyên tử nitrogen có 7 proton, 7 neutron và 7 electron.

Câu hỏi 2 trang 20 Hóa học 10:

Lời giải:

Nguyên tử nitrogen có số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = 7.

⇒ Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen bằng +Z = +7.

Luyện tập trang 20 Hóa học 10:

Lời giải:

Nguyên tử nitrogen có số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron = 11.

Câu hỏi 3 trang 21 Hóa học 10:

Tên nguyên tố

Kí hiệu

P

N

Số khối (A)

E

Helium

He

2

2

4

2

Lithium

Li

3

4

7

?

Nitrogen

N

7

?

14

7

Oxygen

O

8

8

?

8

Lời giải:

Số khối (A) = số proton (P) + số neutron (N)

Số proton (P) = số electron (E)

Tên nguyên tố

Kí hiệu

P

N

Số khối (A)

E

Helium

He

2

2

4

2

Lithium

Li

3

4

7

3

Nitrogen

N

7

7

14

7

Oxygen

O

8

8

16

8

Câu hỏi 4 trang 21 Hóa học 10:

Lời giải:

Điện tích hạt nhân của carbon là +6.

Câu hỏi 5 trang 22 Hóa học 10:

Lời giải:

Protium: 1 proton, 0 neutron, 1 electron, điện tích hạt nhân nguyên tử là +1

Deuterium: 1 proton, 1 neutron và 1 electron, điện tích hạt nhân nguyên tử là +1

Tritium: 1 proton, 2 neutron và 1 electron, điện tích hạt nhân nguyên tử là +1

Câu hỏi 6 trang 22 Hóa học 10:

Lời giải:

Kí hiệu nguyên tử cho biết: 

– Kí hiệu nguyên tố hóa học

– Số khối

– Số hiệu nguyên tử

Ví dụ:

Luyện tập trang 22 Hóa học 10:

b) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố oxygen. Biết nguyên tử của nguyên tố này có 8 electron và 8 neutron.

Lời giải:

a)

– Nguyên tử protium: 1 proton, 0 neutron Z = 1, A = 1

⇒ Kí hiệu:



H



1


1


– Nguyên tử deuterium: 1 proton, 1 neutron ⇒ Z = 1, A = 2

⇒ Kí hiệu:



H



1


2


– Nguyên tử tritium: 1 proton, 2 neutron ⇒ Z = 1, A = 3

⇒ Kí hiệu:



H



1


3


b)

– Nguyên tử oxygen có 8 electron

Số E = Số P = Z = 8

– Nguyên tử oxygen có 8 neutron

Số khối A = P + N = 8 + 8 = 16

Kí hiệu nguyên tử:



O



8


16


Câu hỏi 7 trang 22 Hóa học 10:

Lời giải:

Giống nhau: đều có 1 proton và 1 electron

Khác nhau: số lượng hạt neutron khác nhau

Luyện tập trang 23 Hóa học 10:

Lời giải:

– Carbon có 6 proton ⇒ Số hiệu nguyên tử Z = 6

– Kí hiệu nguyên tử carbon có số khối bằng 12 là: 



C



6


12


– Kí hiệu nguyên tử carbon có số khối bằng 13 là: 



C



6


13


Câu hỏi 8 trang 23 Hóa học 10:

Lời giải:

⇒ Nguyên tử khối của Mg = số khối = số proton + số neutron = 24 (amu)

Câu hỏi 9 trang 23 Hóa học 10:

Lời giải:

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố copper:




A



C


u




¯


=



63.69


,


15


+


65.30


,


85



100


=

63

,

617

Vận dụng trang 24 Hóa học 10:

Tỉ lệ giữa hai đồng vị 



C



6


12


 (98,98%) và 



C



6


13


 (1,11%) là không đổi đối với testosterone tự nhiên trong cơ thể. Trong khi testosterone tổng hợp (tức doping) có phần trăm số nguyên tử đồng vị 



C



6


13


 ít hơn testosterone tự nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR (Carbon Isotope Ratio – Tỉ lệ đồng vị carbon) – một xét nghiệm với mục đích xác định xem vận động viên có sử dụng doping hay không.

Giả sử, thực hiện phân tích CIR đối với một vận động viên thu được kết quả phần trăm số nguyên tử đồng vị 



C



6


12


 là x và



C



6


13


 là y. Từ tỉ lệ đó, người ta tính được nguyên tử khối trung bình của carbon trong mẫu phân tích có giá trị là 12,0098. Với kết quả thu được, em có nghi ngờ vận động viên này sử dụng doping hay không? Vì sao?

Lời giải:

Tỉ lệ hai đồng vị 



C



6


12


 (98,98%) và 



C



6


13


(1,11%) trong testosterone tự nhiên trong cơ thể là 




98


,


98




1


,


11





89

,

171

Đối với kết quả mẫu phân tích ta có:


12

,

0098

=



12


x


+


13


y




x


+


y





x


y




101

,

041

 > 89, 171

⇒ Từ kết quả thu được, em nghi ngờ vận động viên này đã có sử dụng doping.

Bài 1 trang 25 Hóa học 10: Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là:

A.  



S



16


48


                    

B. 



S



32


16


e

                 

C. 



S



16


32


                     

D. 



S



32


16


Lời giải:

Đáp án: C

– Nguyên tử X có 16 proton ⇒ Nguyên tử S

– Số proton = số hiệu nguyên tử = 16 ⇒ Z = 16

– Số khối = số proton + số neutron = 16 + 16 = 32

⇒ Kí hiệu nguyên tử X: 



S



16


32


.

Bài 2 trang 25 Hóa học 10: Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Viết kí hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố silicon có số liệu nguyên tử là 14.

Lời giải:

Kí hiệu nguyên tử của các đồng vị silicon là: 



S



14


28


i



S



14


29


i



S



14


30


i

.

Bài 3 trang 25 Hóa học 10: Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:

Đồng vị

?

?

?

?

Số hiệu nguyên tử

?

?

?

9

11

Số khối

?

?

?

?

23

Số proton

16

?

?

?

?

Số neutron

16

20

?

10

?

Số electron

?

20

?

?

?

Lời giải:

Đồng vị

Số hiệu nguyên tử 

16

20

30

9

11

Số khối

32

40

65

19

23

Số proton

16

20

30

9

11

Số neutron

16

20

35

10

12

Số electron 

16

20

30

9

11

Bài 4 trang 25 Hóa học 10: Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg.

Lời giải:

Gọi % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg lần lượt là x, y.

Theo bài ta có hệ sau:






x


+


y


+


11


=


100








24


x


+


25


y


+


26.11



100



=


24


,


32











x


=


79






y


=


10





 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 903

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống