Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Mở đầu trang 35 Hóa học 10:

Lời giải:

– Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

– Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử và cấu hình electron tương tự nhau được xếp cùng một chu kì.

– Các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau được xếp cùng một nhóm.

Câu hỏi 1 trang 36 Hóa học 10:

Lời giải:

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev gồm kí hiệu các nguyên tố hóa học và khối lượng nguyên tử của chúng.

Các nguyên tố được sắp xếp vào các hàng và các cột theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử, bắt đầu ở hàng mới khi tính chất của nguyên tố lặp lại.

Câu hỏi 2 trang 36 Hóa học 10:

Lời giải:

Nguyên tố Te có khối lượng nguyên tử (bằng 128) lớn hơn khối lượng nguyên tử I (bằng 127) nhưng được sếp xếp trên I.

Câu hỏi 3 trang 36 Hóa học 10:

Lời giải:

Các dấu chấm hỏi trong bảng do vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn không thuận lợi cho việc tiên đoán nên ông chỉ mới ước lượng được khối lượng nguyên tử của chúng.

Câu hỏi 4 trang 36 Hóa học 10:

Lời giải:

– Dựa vào bảng tuần hoàn (Hình 5.2) ta thấy:

Sc có khối lượng nguyên tử bằng 44,96 (≈ 45)

⇒ Trong bảng tuần hoàn của Mendeleev (Hình 5.1) Sc nằm giữa Ca (khối lượng nguyên tử bằng 40) và Er (khối lượng nguyên tử bằng 56).

– Dựa vào bảng tuần hoàn (Hình 5.2) ta thấy:

Ga có khối lượng nguyên tử bằng 69,72 và đứng ngay sau Al, cạnh Zn.

⇒ Trong bảng tuần hoàn của Mendeleev (Hình 5.1) Ga được dự đoán có khối lượng nguyên tử bằng 68 và nằm ngay dưới Zn (khối lượng nguyên tử bằng 65,2), cạnh Al.

– Dựa vào bảng tuần hoàn (Hình 5.2) ta thấy:

Ge có khối lượng nguyên tử bằng 72,64

⇒ Trong bảng tuần hoàn của Mendeleev (Hình 5.1) Ge được dự đoán có khối lượng nguyên tử bằng 70, nằm ngay trên As (khối lượng nguyên tử bằng 75) và nằm dưới Ga.

Câu hỏi 5 trang 38 Hóa học 10:

Lời giải:

Các thông tin có trong ô nguyên tố aluminium:

Số hiệu nguyên tử: 13

Nguyên tử khối trung bình: 26,98

Độ âm điện: 1,61

Kí hiệu hóa học: Al

Tên nguyên tố: Aluminium

Cấu hình electron: [Ne]3s23p1

Số oxi hóa: 3

Luyện tập trang 38 Hóa học 10:

Lời giải:

Dựa vào cấu hình electron, nguyên tử aluminium có 3 electron lớp ngoài cùng, số proton bằng số electron và bằng 13.

Hoặc số proton = số hiệu nguyên tử = 13.

Câu hỏi 6 trang 38 Hóa học 10:

Lời giải:

Các nguyên tố thuộc chu kì 2 đều có 2 lớp electron.

Các nguyên tố thuộc chu kì 3 đều có 3 lớp electron.

⇒ Các nguyên tố trong cùng chu kì có số cùng số lớp electron trong nguyên tử.

Luyện tập trang 38 Hóa học 10:

Lời giải:

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố có Z = 20 là: 2s22s22p63s23p64s2

⇒ Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 4.

Câu hỏi 7 trang 38 Hóa học 10

Lời giải:

Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.

Câu hỏi 8 trang 38 Hóa học 10:

Lời giải:

Nhóm VIIIB có 3 cột còn các nhóm còn lại chỉ có 1 cột.

Các nguyên tố trong nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn có tổng số electron lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng chưa bão hòa (electron hóa trị) bằng nhau.

Câu hỏi 9 trang 39 Hóa học 10:

Lời giải:

Số electron hóa trị của nguyên tử = số thứ tự nhóm của nguyên tố nhóm A.

Câu hỏi 10 trang 39 Hóa học 10:

Lời giải:

Các nguyên tố nhóm B: Số thứ tự của nhóm bằng tổng số electron thuộc hai phân lớp (n -1)d và ns. Nếu tổng số electron của nguyên tử là 8, 9, 10 thì nguyên tố đó thuộc nhóm VIIIB; là 11 thì thuộc nhóm IB; là 12 thì thuộc nhóm IIB.

Câu hỏi 11 trang 39 Hóa học 10:

Lời giải:

Nguyên tố có số hiệu nguyên tử 6 có cấu hình electron là: 1s22s22p4

⇒ Thuộc khối nguyên tố p, là phi kim.

Nguyên tố có số hiệu nguyên tử 8 có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6

⇒ Thuộc khối nguyên tố p, là phi kim.

Nguyên tố có số hiệu nguyên tử 18 có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6

⇒ Thuộc khối nguyên tố p, là khí hiếm.

Nguyên tố có số hiệu nguyên tử 20 có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s2

⇒ Thuộc khối nguyên tố s, là kim loại.

Luyện tập trang 40 Hóa học 10:

a) Viết cấu hình electron của nitrogen

b) Nitrogen là nguyên tố s, p, d hay f?

c) Nitrogen là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Lời giải:

a) Cấu hình electron của nitrogen: 1s22s22p3

b) Dựa vào cấu hình electron ⇒ nitrogen là nguyên tố p

c) Nitrogen có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ Nitrogen là phi kim.

Câu hỏi 12 trang 40 Hóa học 10:

Lời giải:

Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử các nguyên tố trong chu kì và nhóm.

Vận dụng trang 40 Hóa học 10:

Lời giải:

Cấu hình electron của nguyên tố silicon (Z = 14): 1s22s22p3s23p2

Silicon có Z = 14 ⇒ Thuộc ô số 14 trong bảng tuần hoàn.

Có 3 lớp electron ⇒ Thuộc chu kì 3

Có 4 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p ⇒ Thuộc nhóm IVA.

Bài 1 trang 42 Hóa học 10: Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn. Cho biết chúng thuộc khối nguyên tố nào (s, p, d, f) và chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm:

a) Neon tạo ra ánh sáng màu đỏ khi sử dụng trong các ống phóng điện chân không, được sử dụng rộng rãi trong các biển quảng cáo. Cho biết Ne có số hiệu nguyên tử là 10.

b) Magnesium được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt được sử dụng cho ngành công nghiệp hàng không. Cho biết Mg có số hiệu nguyên tử là 12.

Lời giải:

a) Ne (Z = 10): 1s22s22p6

+ Ne thuộc khối nguyên tố p

+ Ne có 8 electron lớp ngoài cùng ⇒ là khí hiếm

b) Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2

+ Mg thuộc khối nguyên tố s

+ Mg có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ là kim loại.

Bài 2 trang 42 Hóa học 10: Dãy nào gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau? Vì sao?

a) Oxygen (Z = 8), nitrogen (Z = 7), carbon (Z = 6)

b) Lithium (Z = 3), sodium (Z = 11), potassium (Z = 19)

c) Helium (Z = 2), neon (Z = 10), argon (Z = 18)

Lời giải:

Các nguyên tố thuộc cùng nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau.

Tên nguyên tố

Số hiệu nguyên tử

Cấu hình electron

Nhóm

Oxygen

Z = 8

1s22s22p4

VIA

Nitrogen

Z = 7

1s22s22p3

VA

Carbon

Z = 6

1s22s22p2

IVA

⇒ Oxygen (Z = 8), nitrogen (Z = 7), carbon (Z = 6) không thuộc cùng nhóm nên không có tính chất hóa học tương tự nhau.

Lithium

Z = 3

1s22s1

IA

Sodium

Z = 11

1s22s22p63s1

IA

Potassium

Z = 19

1s22s22p63s23p64s1

IA

⇒ Lithium (Z = 3), sodium (Z = 11), potassium (Z = 19) cùng thuộc nhóm IA nên có tính chất hóa học tương tự nhau.

Helium

Z = 2

1s2

VIIIA

Neon

Z = 10

1s22s22p6

VIIIA

Argon

Z = 18

1s22s22p63s23p6

VIIIA

Helium (Z = 2), neon (Z = 10), argon (Z = 18) cùng thuộc nhóm VIIIA nên có tính chất hóa học tương tự nhau.

Bài 3 trang 42 Hóa học 10: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA

b) Nguyên tố khí hiếm thuộc chu kì 3

Lời giải:

a) Nguyên tố thuộc chu kì 4 ⇒ có 4 lớp electron

 Thuộc nhóm IIA ⇒ Có 2 electron lớp ngoài cùng

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là: 1s22s22p63s23p64s2

b) Nguyên tố khí hiếm ⇒ Thuộc nhóm VIIIA

 Thuộc chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là: 1s22s22p63s23p6

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1127

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống