Chương 1: Cấu tạo nguyên nguyên tử

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Mở đầu trang 21 Hóa học 10:

Lời giải:

– Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh, không theo quỹ đạo xác định.

– Trong nguyên tử, các electron sắp xếp thành từng lớp và phân lớp theo nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.

Câu hỏi 1 trang 22 Hóa học 10:

Lời giải:

Theo mô hình hiện đại, trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh, không theo quỹ đạo xác định.

Câu hỏi 2 trang 22 Hóa học 10:

A. hình tròn.

B. hình số tám nổi.

C. hình cầu.

D. hình bầu dục.

Lời giải:

Đáp án C

Các orbital s có dạng hình cầu.

Câu hỏi 3 trang 22 Hóa học 10:

Lời giải:

– Orbital p có dạng hình số 8 nổi và có 3 sự định hướng:

    + Orbital px định hướng theo trục x.

    + Orbital py định hướng theo trục y.

    + Orbital pz định hướng theo trục z.

Câu hỏi 4 trang 23 Hóa học 10:

a) Phân lớp p.

b) Phân lớp d.

Lời giải:

a) Tổng số electron tối đa chứa trong phân lớp p là 6.

b) Tổng số electron tối đa chứa trong phân lớp d là 10.

Câu hỏi 5 trang 23 Hóa học 10:

A. 2 và 8.

B. 8 và 10.

C. 8 và 18

D. 18 và 32.

Lời giải:

Đáp án C

– Lớp L (n = 2) có 2 phân lớp là 2s và 2p nên lớp L có tổng số electron tối đa là 8.

– Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp là 3s, 3p, 3d nên lớp M có tổng số electron tối đa là 18.

Câu hỏi 6 trang 24 Hóa học 10:

A. 1s22s22p63s23p3.                       

B. 1s22s22p63s23p5.

C. 1s22s22p63s23p4.                        

D. 1s22s22p63s23p6.

Lời giải:

Đáp án C

Nguyên tử có Z = 16 nên nguyên tử có 16 electron.

⇒ Cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4.

Câu hỏi 7 trang 24 Hóa học 10:

Lời giải:

– Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 8: 1s22s22p4, được biểu diễn theo ô orbital là:

– Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 11: 1s22s22p63s1, được biểu diễn theo ô orbital là:

Câu hỏi 8 trang 25 Hóa học 10:

Lời giải:

Ta có: Z = 14 ⇒ Nguyên tử silicon có 14 electron.

– Viết thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng:

1s 2s 2p 3s 3p 4s …

– Điền các electron vào các phân lớp electron theo nguyên lí vững bền:

1s22s22p63s23p2.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử silicon có Z = 14: 1s22s22p63s23p2, được biểu diễn theo ô orbital là:

Giải thích:

+ Theo nguyên lí Pauli: Các phân lớp 1s, 2s, 2p, 3s đều chứa tối đa các electron nên trong mỗi AO có 2 electron (kí hiệu ↑, ↓) có chiều quay ngược nhau được viết là ↑↓.

+ Theo quy tắc Hund: Phân lớp 3p chỉ có 2 electron nên các electron phải phân bố sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau (↑).

Câu hỏi 9 trang 25 Hóa học 10:

Lời giải:

Chlorine có Z = 17 nên nguyên tử chlorine có 17 electron.

– Viết thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng:

1s 2s 2p 3s 3p 4s …

– Điền các electron vào các phân lớp electron theo nguyên lí vững bền:

1s22s22p63s23p5.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử chlorine là: 1s22s22p63s23p5.

⇒ Lớp ngoài cùng có 7 electron.

⇒ Chlorine là phi kim.

Em có thể trang 25 Hóa học 10:

Lời giải:

– Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen (Z = 7) là 1s22s22p3.

⇒ Lớp ngoài cùng có 5 electron.

⇒ Nitrogen là phi kim.

– Cấu hình electron nguyên tử của oxygen (Z = 8) là 1s22s22p4.

⇒ Lớp ngoài cùng có 6 electron.

⇒ Oxygen là phi kim.

– Cấu hình electron nguyên tử của aluminium (Z = 13) là 1s22s22p63s23p1.

⇒ Lớp ngoài cùng có 3 electron.

⇒ Aluminium là kim loại.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1069

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống