Chương 1: Cấu tạo nguyên nguyên tử

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Câu 1 trang 27 Hóa học 10:



K



19


39


lần lượt là

A. 19, 20, 39.      B. 20, 19, 39.

C. 19, 20, 19.      D. 19, 19, 20.

Lời giải:

Đáp án C

Dựa trên kí hiệu nguyên tử



K



19


39


xác định được:

Số electron = Số proton = Z = 19

Số neutron = A – Z = 39 – 19 = 20

Câu 2 trang 27 Hóa học 10:

A. 



N



11


23


a

             B.



N



7


14


              

C. 



A



13


27


l

              D. 



C



6


12


Lời giải:

Đáp án C

Ta có: Số electron = Z

– Cấu hình electron của Na (Z = 11) là 1s2 2s2 2p6 3s1 ⇒ Nguyên tử Na có 1 electron lớp ngoài cùng.

– Cấu hình electron của N (Z = 7) là 1s2 2s2 2p3 ⇒ Nguyên tử N có 5 electron lớp ngoài cùng.

– Cấu hình electron của Al (Z = 13) là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 ⇒ Nguyên tử Al có 3 electron lớp ngoài cùng.

– Cấu hình electron của C (Z = 6) là 1s2 2s2 2p2 ⇒ Nguyên tử C có 4 electron lớp ngoài cùng.

Câu 3 trang 27 Hóa học 10:

A. 8                   B. 9

C. 11                  D. 10

Lời giải:

Đáp án D

Cấu hình electron của potassium là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 có thể được biểu diễn theo ô orbital như sau:

⇒ Potassium có 10 orbital chứa electron.

Câu 4 trang 27 Hóa học 10:

A. 1s22s22p63s2.                           

B. 1s22s22p6.

C. 1s22s22p63s1.                           

D. 1s22s22p53s2.

Lời giải:

Đáp án C

Số electron = Z = 11

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử là 1s2 2s2 2p6 3s1.

Câu 5 trang 27 Hóa học 10:

A. Cl.                 B. Ca.

C. K.                  D. S.

Lời giải:

Đáp án C

Gọi số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X lần lượt là p, n và e.

Theo bài ta có:






p


+


e


+


n


=


58






(


p


+


e


)





n


=


18






p


=


e











2


p


+


n


=


58






2


p





n


=


18






p


=


e











p


=


e


=


19






n


=


20





⇒ Theo bảng tuần hoàn, nguyên tố thuộc ô 19 là K.

Câu 6 trang 27 Hóa học 10:

Lời giải:

Ta có: số electron = Z = 17

⇒ Cấu hình electron của chlorine là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.

⇒ Nguyên tử chlorine có 3 lớp electron và 7 electron lớp ngoài cùng.

Cấu hình electron theo ô orbital là

⇒ Số electron độc thân bằng 1.

Câu 7 trang 27 Hóa học 10:



V



23


50


chiếm 0,25%. Tính số khối của đồng vị còn lại.

Lời giải:

Giả sử đồng vị còn lại của V có dạng



V



23


A


và chiếm 100% – 0,25% = 99,75%

=>


50

,

9975

=



50.0


,


25


+


A


.99


,


75



100


A = 51

Câu 8 trang 27 Hóa học 10:

– Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1;

– Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4.

a) Mỗi nguyên tử X và Y chứa bao nhiêu electron?

b) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y.

c) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất?

d) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron?

e) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Lời giải:

a) Nguyên tử X chứa 19 electron, nguyên tử Y chứa 16 electron.

b) Số hiệu nguyên tử Z = số proton = số electron.

⇒ Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là 19 và 16.

c) Các electron sắp xếp thành từng lớp và phân lớp theo năng lượng từ thấp đến cao.

⇒ Các electron ở phân lớp ngoài cùng có mức năng lượng cao nhất.

⇒ Lớp electron thứ 4 trong nguyên tử X có mức năng lượng cao nhất.

Lớp electron thứ 3 trong nguyên tử Y có mức năng lượng cao nhất.

d) Dựa vào cấu hình electron của X và Y, ta có:

– Nguyên tử X có 4 lớp electron và 6 phân lớp electron (1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s).

– Nguyên tử Y có 3 lớp electron và 5 phân lớp electron (1s, 2s, 2p, 3s, 3p).

e) Nguyên tử X có 1 electron lớp ngoài cùng nên X là kim loại.

Nguyên tử Y có 6 electron lớp ngoài cùng nên Y là phi kim.

Câu 9 trang 27 Hóa học 10:


Y


O


4



3






, đóng vai trò quan trọng trong các phân tử sinh học như DNA và RNA. Các tế bào sống sử dụng


Y


O


4



3






 để vận chuyển năng lượng. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3. Viết cấu hình electron nguyên tử của X và Y. Tính số electron trong các nguyên tử X và Y. Nguyên tố X và Y có tính kim loại hay phi kim?

Lời giải:

– Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p1.

⇒ Cấu hình electron nguyên tử của X là 1s22s22p63s23p1.

⇒ Lớp ngoài cùng có 3 electron.

⇒ Nguyên tố X là kim loại.

– Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3.

⇒ Cấu hình electron nguyên tử của Y là 1s22s22p63s23p3.

⇒ Lớp ngoài cùng có 5 electron.

⇒ Nguyên tố Y là phi kim.

Câu 10 trang 27 Hóa học 10:

Lời giải:

Gọi số hạt proton, electron, neutron lần lượt là p, e, n.

Ta có:






p


+


e


+


n


=


49






n


=




53


,


125



100



(


p


+


e


)






p


=


e











p


=


e


=


16






n


=


17





⇒ Số proton = số electron = 16 hạt, số neutron = 17 hạt

⇒ Điện tích hạt nhân là +16 và số khối A = 16 + 17 = 33

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1124

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống