Chương 5: Nhóm Halogen

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Giải Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 25: Flo – Brom – Iot giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1 (trang 113 SGK Hóa 10): Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh:

A. HCl.

B. H2SO4.

C. HNO3.

D. HF.

Lời giải:

D đúng.

Vì SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

Do đó HF được dùng để khắc chữ lên thủy tinh

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 25: Flo – Brom – Iot

Bài 2 (trang 113 SGK Hóa 10): Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang nàu nào sau đây:

A. Màu đỏ.

B. Màu xanh.

C. Không đổi màu.

D. Không xác được.

Lời giải:

B đúng.

nHBr = mol

nNaOH = mol

NaOH + HBr → NaBr + H2O

nNaOH > nHBr ( >

) ⇒ sau phản ứng NaOH dư

⇒ nhúng giấy quỳ vào dung dịch thu được giấy quỳ sẽ chuyển màu xanh.

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 25: Flo – Brom – Iot

Bài 3 (trang 113 SGK Hóa 10): So sánh tính chất oxi hóa của các đơn chất F2,Cl2, Br2, I2 và tính khử của những hợp chất HF, HCl, HBr, HI. Dẫn ra những phương trình hóa học để minh họa.

Lời giải:

Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2.

– Flo là phi kim mạnh nhất, oxi hóa được tất cả các kim loại kể cả vàng và platin. Clo, Br và Iot tác dụng được với một số kim loại.

– Phản ứng với hiđro.

– Halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau ra khỏi muối của chúng:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

Tính khử của axit tăng theo chiều: HF < HCl < HBr < HI.

– Chỉ có thể oxi hóa F bằng dòng điện. Còn ion Cl, Br, I đều có thể bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

– HF hoàn toàn không thể hiện tính khử, HCl chỉ thể hiện tính khử khi tác dụng với những chất oxi hóa mạnh, còn HBr và nhất là HI có tính khử mạnh. Axit sunfuric đặc bị HBr khử đến SO2 và bị HI khử đến H2S:

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 25: Flo – Brom – Iot

Bài 4 (trang 113 SGK Hóa 10): Phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào? Viết phương trình phản ứng, nếu có?

Lời giải:

Khi tan trong nước, các halogen tác dụng với nước, flo phản ứng mãnh liệt với nước giải phóng oxi.

2F2 + 2H2O → 4HF + O2.

Với brom và clo thì phản ứng xảy ra theo hướng khác, brom tác dụng với nước chậm hơn.

Br2 + H2O ⇆ HBr + HBrO.

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO

Iot không phản ứng với nước

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 25: Flo – Brom – Iot

Bài 5 (trang 113 SGK Hóa 10): Muối NaCl có lẫn tạp chất là NaI.

a) Làm thế nào để chứng minh rằng trong muối NaCl nói trên có lẫn tạp chất NaI?.

b) Làm thế nào để có NaCl tinh khiết.

Lời giải:

a) Để chứng minh rằng trong muối NaCl có lẫn tạp chất NaI, người ta sục khí clo vào dung dịch muối NaCl có lẫn tạp chất NaI, nếu có kết tủa màu đen tím tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất màu xanh thì chứng tỏ trong muối NaCl có lẫn tạp chất NaI.

b) Để thu được NaCl tinh khiết, người ta sục khí clo dư vào dung dịch NaCl có lẫn tạp chất NaI, lọc kết tủa (hoặc đun nonngs iot rắn biến thành hơi) được NaCl tinh khiết trong dung dịch nước lọc.

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 (màu đen tím).

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 25: Flo – Brom – Iot

Bài 6 (trang 113 SGK Hóa 10): Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít hồ tinh bột? Dẫn ra phương trình phản ứng mà em biết.

Lời giải:

– Nước clo: Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO

– Cl2 oxi hóa KI thành I2:

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

– Do đó dung dịch chuyển sang màu xanh do iot tác dụng với hồ tinh bột.

– Sau đó màu xanh của hồ tinh bột và iot cũng bị mất màu do HClO có tính oxi hóa mạnh, axit này làm mất màu xanh của tinh bột và iot.

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 25: Flo – Brom – Iot

Bài 7 (trang 114 SGK Hóa 10): Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hòa tan 350 lít khí HBr. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhiđric thu được.

Lời giải:

→ mHBr = 15,625 x 81 = 1265,625g;

VH2O = 1 lít ⇒ mH2O = 1000g.

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 25: Flo – Brom – Iot

Bài 8 (trang 114 SGK Hóa 10): Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Xác định tên muối A.

Lời giải:

nAg = = 0,01 mol

Phương trình hóa học của phản ứng:

Đặt X là kí hiệu, nguyên tử khối của halogen

NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3

0,01mol                    0,01mol

2AgX      →      2 Ag     +      X2

0,01mol              0,01mol

Theo pt: nNaX = nAgX = nAg = 0,1 mol

MNaX =

= 103 → X = 103 – 23 = 80 (Br)

Muối A có công thức phân tử là NaBr

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 25: Flo – Brom – Iot

Bài 9 (trang 114 SGK Hóa 10): Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5kg dung dịch axit flohidric nồng độ 40%. Biết hiệu suất phản ứng là 80 %.

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

mCaF2 cần dùng:

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 25: Flo – Brom – Iot

Bài 10 (trang 114 SGK Hóa 10): Làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl?

Lời giải:

Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử chứa dung dịch NaF và dung dịch NaCl, mẫu thử nào có kết tủa trắng NaCl, mẫu thử còn lại không tác dụng là NaF.

AgNO3 + NaF → không phản ứng (AgF dễ tan trong nước).

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3.

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 25: Flo – Brom – Iot

Bài 11 (trang 114 SGK Hóa 10): Iot bị lẫn tạp chất là NaI. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó.

Lời giải:

Hòa tan iot bị lẫn tạp chất NaI vào nước, sau đó sục khí clo vào dung dịch để oxi hóa I- thành I2 để tận thu I2 ta đun nóng nhẹ ở áp suất khí quyển, I2 thăng hoa thành hơi màu tím

Cl2 + NaI → 2NaCl + I2.

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 25: Flo – Brom – Iot

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1095

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống