Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Mở đầu trang 101 KHTN lớp 6:

Lời giải:

Để phân loại sinh vật chúng ta nên dựa vào đặc điểm của sinh vật. Các đặc điểm đó có thể là:

– Đặc điểm tế bào (có màng nhân hay không có màng nhân, có thành tế bào hay không có thành tế bào,…).

– Mức độ tổ chức cơ thể (đơn bào hay đa bào, có phân hóa hệ cơ quan hay không,…).

– Môi trường sống (trên cạn, dưới nước, trong đất hay trên cơ thể sinh vật).

– Kiểu dinh dưỡng (tự dưỡng hay dị dưỡng,…).

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Câu hỏi thảo luận 1 trang 101 KHTN lớp 6:

Lời giải:

– Một số sinh vật có trong hình 22.1 là: con khỉ, con nhện, con rùa biển, con bướm, con bọ, con cá, vi khuẩn E.coli, con cò, trùng giày, cây dương xỉ, cây thông, cây hoa súng.

– Nhận xét về thế giới sống: Thế giới sống vô cùng phong phú và đa dạng với nhiều loài sinh vật khác nhau.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Câu hỏi thảo luận 2 trang 101 KHTN lớp 6:

Lời giải:

Việc phân loại thế giới sống có thể dựa vào một số tiêu chí sau:

+ Đặc điểm tế bào

+ Mức độ tổ chức cơ thể

+ Môi trường sống

+ Các kiểu dinh dưỡng

– Phân loại sinh vật trong hình 22.1:

Tiêu chí phân loại

Tên sinh vật

Đặc điểm tế bào

Nhân sơ

Vi khuẩn E.coli

Nhân thực

Con khỉ, con nhện, con rùa biển, con bướm, con bọ, con cá, con cò, trùng giày, cây dương xỉ, cây thông, hoa súng

Mức độ 

tổ chức 

cơ thể

Đơn bào

Vi khuẩn E.coli, trùng giày

Đa bào

Con khỉ, con nhện, con rùa biển, con bướm, con bọ, con cá, con cò, cây dương xỉ, cây thông, hoa súng

Môi trường sống

Ở nước

Rùa biển, con cá, trùng giày, hoa súng

Ở cạn

Con khỉ, con nhện, con bướm, con bọ, con cò, dương xỉ, cây thông

Sinh vật

Vi khuẩn E.coli thường sống trong ruột của người và động vật.

Kiểu dinh dưỡng

Tự dưỡng

Dương xỉ, cây thông, cây hoa súng

Dị dưỡng

Con khỉ, con nhện, con rùa biển, con bướm, con bọ, con cá, vi khuẩn E.coli, con cò, trùng giày

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Câu hỏi thảo luận 3 trang 102 KHTN lớp 6:

Lời giải:

Trình tự các bậc phân loại sinh vật theo thứ tự từ thấp đến cao trong thế giới sống là: Loài → chi (giống) → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Câu hỏi thảo luận 4 trang 103 KHTN lớp 6:

Lời giải:

Những cách gọi tên của sinh vật:

– Tên phổ thông: là cách gọi phổ biến của loài có trong danh lục tra cứu.

– Tên khoa học: là cách gọi tên một loài sinh vật theo tên chi/giống và tên loài.

– Tên địa phương: là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Câu hỏi thảo luận 5 trang 104 KHTN lớp 6:

Lời giải:

Các giới và đại diện sinh vật mỗi giới:

– Sinh vật được chia thành năm giới bao gồm: giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Nấm, giới Động vật.

– Đại diện sinh vật của từng giới:

+ Giới Khởi sinh: vi khuẩn lam, vi khuẩn E.coli,…

+ Giới Nguyên sinh: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình,…

+ Giới Nấm: nấm mỡ, nấm sò, nấm linh chi,…

+ Giới Thực vật: cây rêu, cây cam, cây bí,…

+ Giới Động vật: san hô, con cua, con mèo, con chó,…

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Câu hỏi thảo luận 6 trang 104 KHTN lớp 6:

Lời giải:

Các tiêu chí được sử dụng để phân biệt năm giới sinh vật dựa vào những tiêu chí là: cấu tạo tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, khả năng di chuyển, kiểu dinh dưỡng.

– Đặc điểm tế bào: nhân sơ (giới Khởi sinh) và nhân thực (giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Nấm, giới Động vật).

– Mức độ tổ chức cơ thể: đơn bào (giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh) và đa bào (giới Thực vật, giới Nấm, giới Động vật).

– Khả năng di chuyển: giới Thực vật gồm những sinh vật không có khả năng di chuyển, giới Động vật gồm những sinh vật có khả năng di chuyển.

– Các kiểu dinh dưỡng: giới Khởi sinh và giới Nguyên sinh gồm những sinh vật tự dưỡng hoặc dị dưỡng, giới Nấm và giới Động vật gồm những sinh vật dị dưỡng, giới Thực vật gồm những sinh vật tự dưỡng.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Câu hỏi thảo luận 7 trang 105 KHTN lớp 6:

Lời giải:

Để phân biệt các sinh vật trong hình, có thể sử dụng nhiều đặc điểm khác nhau. Ví dụ: Sử dụng đặc điểm khả năng di chuyển.

– Con thỏ di chuyển bằng 4 chân.

– Cây hoa sen không có khả năng di chuyển.

– Con cá rô phi di chuyển bằng cách bơi bằng vây.

– Con chim bồ câu di chuyển bằng hai chân và bay.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Câu hỏi thảo luận 8 trang 105 KHTN lớp 6:

Lời giải:

Cách để xây dựng khóa lưỡng phân trong hình 22.7: Xác định điểm đặc trưng đối lập của các sinh vật, dựa vào đó phân chia chúng thành hai nhóm cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn lại một sinh vật.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Luyện tập 1 trang 102 KHTN lớp 6:

Từ cách phân loại loài Gấu đen châu mỹ, em hãy cho biết các bậc phân loại của loài Gấu trắng trong hình 22.3.

Lời giải:

– Loài: Gấu trắng

– Giống: Gấu

– Họ: Gấu

– Bộ: Ăn thịt

– Lớp: Động vật có vú

– Ngành: Dây sống

– Giới: Động vật

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Luyện tập 2 trang 103 KHTN lớp 6:

Lời giải:

– Cách gọi tên khoa học của loài: Tên khoa học của loài thường sử dụng tiếng Latinh và được viết in nghiêng. Từ đầu tiên là tên chi/giống (viết hoa); từ thứ hai là tên loài (viết thường).

– Dựa vào cách gọi tên khoa học trên, tên khoa học của một số loài trong bảng được viết là:

+ Con người: Homo sapiens

+ Chim bồ câu: Cobumba livia

+ Cây ngọc lan trắng: Magnolia alba

+ Cây ngô: Zea mays

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Luyện tập 3 trang 105 KHTN lớp 6:

Hãy xác định môi trường sống của đại diện các sinh vật thuộc năm giới bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Lời giải:

Giới

Đại diện

Môi trường sống

Nước

Cạn 

Sinh vật

Khởi sinh

Vi khuẩn E.coli

+

+

+

Nguyên sinh

Trùng roi

+

Nấm

Nấm mỡ

+

Thực vật

Hoa hồng

+

Động vật

Cá heo

+

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Vận dụng trang 106 KHTN lớp 6:

Lời giải:

– Việc sắp xếp các loại sách vào giá sách giúp việc tìm kiếm các loại sách trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.

– Cũng tương tự như vậy, việc sắp xếp các sinh vật vào các nhóm cũng giúp việc tìm kiếm thông tin về loài (xác định tên, quan hệ họ hàng,…) trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài 1 trang 106 KHTN lớp 6: Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự:

A. loài – chi – họ – bộ – lớp – ngành – giới.

B. loài – họ – chi – bộ – lớp – ngành – giới.

C. giới – ngành – bộ – lớp – họ – chi – loài.

D. giới – họ – lớp – ngành – bộ – chi – loài.

Lời giải:

Đáp án A

Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự:

loài – chi – họ – bộ – lớp – ngành – giới.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài 2 trang 106 KHTN lớp 6:Tên khoa học của loài người là Homo sapiens Linnaeus, 1958. Hãy xác định tên giống, loài, tác giả, năm tìm ra loài đó.

Lời giải:

– Tên giống: Homo

– Tên loài: spapiens

– Tác giả: Linnaeus

– Năm tìm ra loài đó: 1758

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài 3 trang 106 KHTN lớp 6:Quan sát hình ảnh dưới đây, gọi tên các sinh vật và cho biết các sinh vật đó thuộc giới nào?

Lời giải:

Hình ảnh

Tên gọi

Giới

Vi khuẩn E.coli

Khởi sinh

Con gà

Động vật

Con ong

Động vật

Trùng roi

Nguyên sinh

Rêu

Thực vật

Con cóc

Động vật

Cây phượng

Thực vật

Nấm đùi gà

Nấm

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1004

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống