Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Mở đầu trang 119 KHTN lớp 6:
Ở bài 21, em đã quan sát được sinh vật nào trong nước ao, hồ? Những sinh vật đó có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống?
Lời giải:
– Sinh vật đã quan sát được: trùng roi, trùng giày,…
– Những sinh vật đó làm thức ăn cho các sinh vật khác, là một mắt xích trong chuỗi thức ăn.
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Câu hỏi thảo luận 1 trang 119 KHTN lớp 6:
Lời giải:
– Quan sát hình 27.1, ta thấy hình ảnh của một số nguyên sinh vật:
+ Trùng giày có hình dạng giống một đế giày.
+ Trùng roi có dạng hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có 1 roi dài.
+ Trùng sốt rét có dạng hình cầu.
+ Trùng biến hình có hình dạng không cố định.
+ Tảo silic có dạng hình dải.
+ Tảo lục có dạng hình cầu.
– Nhận xét về hình dạng của nguyên sinh vật: Nguyên sinh vật đa dạng về hình dạng (hình cầu, hình thoi, hình giày,….), một số có hình dạng không có định (trùng biến hình).
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Câu hỏi thảo luận 2 trang 120 KHTN lớp 6:
Lời giải:
Một số sinh vật có thể quan sát được trong nước ao, hồ là: trùng giày, xoắn khuẩn, trùng biến hình, trùng roi xanh, trùng bánh xe,…
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Câu hỏi thảo luận 3 trang 120 KHTN lớp 6:
Lời giải:
– Nguyên sinh vật thường sống tự do trong môi trường nước hoặc sống kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.
– Ví dụ:
+ Một số nguyên sinh vật sống tự do trong môi trường nước: Trùng biến hình sống ở mặt bùn trong các ao tù hay các hồ nước lặng; trùng roi xanh sống trong nước ao, hồ, đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa; tảo lục đơn bào; trùng giày;…
+ Một số nguyên sinh vật sống kí sinh trên cơ thể sinh vật khác: Trùng sốt rét kí sinh trong máu và thành ruột của người; trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột của người;…
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Câu hỏi thảo luận 4 trang 120 KHTN lớp 6:
Lời giải:
– Các thành phần cấu tạo được đánh số từ (1) đến (4) trong hình 27.2:
(1) Màng tế bào
(2) Chất tế bào
(3) Nhân
(4) Lục lạp
– Nhận xét về về tổ chức cơ thể (đơn bào/đa bào) của nguyên sinh vật: Nguyên sinh vật thường có tổ chức cơ thể đơn bào.
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Câu hỏi thảo luận 5 trang 121 KHTN lớp 6:
Lời giải:
Tên bệnh |
Nguyên nhân |
Biểu hiện |
Bệnh sốt rét |
Trùng sốt rét gây ra |
Sốt cao, rét run, mệt mỏi, nôn mửa,… |
Bệnh kiết lị |
Trùng kiết lị gây ra |
Đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt,… |
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Câu hỏi thảo luận 6 trang 122 KHTN lớp 6:
Lời giải:
Một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra:
– Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
– Vệ sinh an toàn thực phẩm: ăn sạch, uống sạch, rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, bảo quản thức ăn đúng cách.
– Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh: diệt ruồi, muỗi,…
– Giữ vệ sinh cá nhân: vệ sinh cơ thể sạch sẽ và thường xuyên, rửa tay trước khi ăn.
– Ngủ màn để tránh bị muỗi đốt.
– Tuyên truyền giữ vệ sinh môi trường.
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Luyện tập 1 trang 120 KHTN lớp 6:
Lời giải:
Quan sát cấu tạo của trùng giày và tảo lục đơn bào, ta thấy:
– Tảo lục đơn bào có khả năng quang hợp vì tảo lục đơn bào có lục lạp chứa diệp lục – sắc tố giúp hấp thụ ánh sáng để thực hiện quang hợp.
– Trùng giày không có khả năng quang hợp vì không có sắc tố quang hợp.
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Luyện tập 2 trang 122 KHTN lớp 6:
Lời giải:
– Ruồi, muỗi là trung gian truyền bệnh sốt rét do đó diệt ruồi, muỗi là một biện pháp hiệu quả để phòng chống bệnh sốt rét. Tuy nhiên, diệt ruồi, muỗi không phải là biện pháp duy nhất để phòng chống sốt rét vì đó chỉ là một biện pháp hạn chế ruồi, muỗi xung quanh chúng ta chứ không thể diệt hết tận gốc được ruồi và muỗi.
– Ngoài việc diệt ruồi và muỗi, chúng ta cần thực hiện thêm một số biện pháp phòng chống sốt rét khác như: ngủ trong màn, vệ sinh dọn dẹp môi trường sống xung quanh sạch sẽ thoáng mát, tránh để vùng nước đọng để lăng quăng phát triển, tuyên truyền giữa gìn vệ sinh môi trường,…
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Vận dụng trang 123 KHTN lớp 6:
Lời giải:
– Thức ăn, nước uống chưa được rửa sạch, nấu chín, đun sôi sẽ có thể chứa một số vi khuẩn gây hại hoặc nguyên sinh vật gây hại như trùng kiết lị. Nếu ăn những thức ăn, nước uống này, cơ thể có thể bị nhiễm bệnh, gây hại cho sức khỏe.
– Khi rửa sạch các loại thực phẩm, đun sôi nước và nấu chín thức ăn trước khi sử dụng, các vi khuẩn có hại hoặc nguyên sinh vật gây hại này có thể được loại bỏ, tiêu diệt trước khi chúng ta đưa những mầm bệnh đó vào cơ thể → Đây chính là một trong những biện pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn, nguyên sinh vật gây ra đặc biệt là những bệnh lây nhiễm qua đường tiêu hóa.
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Bài 1 trang 123 KHTN lớp 6: Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm nguyên sinh vật?
A. Trùng roi B. Trùng kiết lị
C. Thực khuẩn thể D. Tảo lục đơn bào
Lời giải:
Đáp án C
– Trong các sinh vật trên, trùng roi, trùng kiết lị, tảo lục đơn bào là các sinh vật thuộc nhóm nguyên sinh vật.
– Thực khuẩn thể không phải là nguyên sinh vật mà là một virus hỗn hợp.
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Bài 2 trang 123 KHTN lớp 6: Hãy sử dụng các từ gợi ý: sinh vật, đơn bào, đa bào, tự dưỡng, dị dưỡng, nhân thực, nguyên sinh, tế bào, phân bố để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Nguyên sinh vật có cơ thể cấu tạo chỉ gồm một …(1)… Chúng xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của chúng ta. Nguyên sinh vật …(2)… ở khắp nơi: trong đất, trong nước, trong không khí và đặc biệt là trên cơ thể …(3)… khác.
Trùng giày thuộc giới …(4)… là những sinh vật …(5)…, đơn bào, sống …(6)… Tảo thuộc giới Nguyên sinh là những sinh vật nhân thực …(7)… hoặc …(8)… sống …(9)…
Lời giải:
(1) tế bào (4) nguyên sinh (7) đơn bào
(2) phân bố (5) nhân thực (8) đa bào
(3) sinh vật (6) dị dưỡng (9) tự dưỡng
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Bài 3 trang 123 KHTN lớp 6:Vẽ sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lị và biện pháp phòng chống.
Lời giải:
– Vẽ sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lị:
Bệnh kiết lị do trùng kiết lị gây nên. Con đường lây truyền là qua đường tiêu hóa: Bào xác của trùng kiết lị theo phân người bệnh ra ngoài. Khi gặp điều kiện thích hợp, chúng bám vào cơ thể ruồi, nhặng, thông qua thức ăn lan truyền bệnh cho nhiều người.
– Biện pháp phòng chống bệnh kiết lị:
+ Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
+ Giữ vệ sinh ăn uống: ăn chín, uống sôi; rửa sạch rau sống; thức ăn cần đậy kín tránh ruồi nhặng;…
+ Tiêu diệt ruồi nhặng.
+ Vệ sinh phân rác, quản lí việc dùng phân trong nông nghiệp.
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại