Chủ đề 3: Phân tử

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Cánh Diều: tại đây

Bài 6 KHTN lớp 7: Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp.

Hãy cho biết các nguyên tố C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố.

Trả lời:

Mỗi nguyên tử C có thể ghép tối đa với 4 nguyên tử H tạo thành hợp chất là CH4.

Mỗi nguyên tử O có thể ghép tối đa với 2 nguyên tử H tạo thành hợp chất là H2O

Mỗi nguyên tử Cl có thể ghép tối đa với 1 nguyên tử H tạo thành hợp chất HCl.

Câu hỏi 1 trang 39 KHTN lớp 7:

Trả lời:

Hóa trị của H và Cl đều là I, bằng với số electron mà nguyên tử H và Cl góp chung để tạo ra liên kết.

Luyện tập 1 trang 40 KHTN lớp 7:

Trả lời:

Quan sát vào sơ đồ trên ta thấy, mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron, nguyên tử C góp chung 4 electron để hình thành liên kết.

Như vậy C có hóa trị IV, O có hóa trị II.

Luyện tập 2 trang 40 KHTN lớp 7:

Trả lời:

+ Sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H:

+ Liên kết giữa N và H được tạo thành bởi đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử

⇒ là liên kết cộng hóa trị.

+ Nguyên tử N góp 3 electron ⇒ N có hóa trị III.

+ Nguyên tử H góp chung 1 electron ⇒ H có hóa trị I.

Câu hỏi 2 trang 41 KHTN lớp 7:

Trả lời:

Nguyên tố

Si

O

Hóa trị

IV

II

Số nguyên tử

1

2

Tích hóa trị và số nguyên tử

IV × 1 = II × 2

Tích của hóa trị và số nguyên tử tham gia liên kết của Si và O bằng nhau.

Luyện tập 3 trang 41 KHTN lớp 7:

Trả lời:

Nguyên tố

Mg

Cl

Hóa trị

II

I

Số nguyên tử

1

y

Tích hóa trị và số nguyên tử

II × 1 = I × y

Ta có: II × 1 = I × y ⇒ y = 2

Vậy mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với 2 nguyên tử Cl.

Luyện tập 4 trang 41 KHTN lớp 7:

Trả lời:

Nguyên tố

A

B

Hóa trị

III

II

Số nguyên tử

x

y

Tích hóa trị và số nguyên tử

III × x = II × y

Ta có: III × x = II × y ⟺ 



x


y


=



I


I




I


I


I



=


2


3


Vậy tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố đó là 2 : 3

Câu hỏi 3 trang 41 KHTN lớp 7:

a) N2 (nitrogen)

b) NaCl (sodium chloride)

c) MgSO4 (magnesium sulfate)

Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.

Trả lời:

a) N2 (nitrogen):

+ N2 được tạo thành từ nguyên tố N.

+ Phân tử N2 có 2 nguyên tử N.

b) NaCl (sodium chloride):

+ NaCl được tạo thành từ hai nguyên tố là Na và Cl.

+ Trong phân tử NaCl có 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl.

c) MgSO4 (magnesium sulfate):

+ MgSO4 được tạo thành từ 3 nguyên tố là Mg, S và O.

+ Trong phân tử MgSO4 có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

Luyện tập 5 trang 42 KHTN lớp 7:

a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có hai nguyên tử Na và một nguyên tử S.

b) Phosphoric acid, biết trong phân tử có ba nguyên tử H, một nguyên tử P và bốn nguyên tử O.

Trả lời:

a) Sodium sulfide: Na2S

b) Phosphoric acid: H3PO4

Luyện tập 6 trang 42 KHTN lớp 7:

Mô hình

Công thức hóa học

?

?

?

Trả lời:

Luyện tập 7 trang 42 KHTN lớp 7:

a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?

b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong một phân tử glucose bằng bao nhiêu?

c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?

Trả lời:

a) Glucose được tạo thành từ ba nguyên tố là C, H, O.

Trong một phân tử glucose có 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H, 6 nguyên tử O.

b) Trong một phân tử glucose:

Khối lượng C là 6 × 12 = 72 amu

Khối lượng H là 12 × 1 = 12 amu

Khối lượng O là 6 × 16 = 96 amu

c) Khối lượng phân tử của glucose là:

72 + 12 + 96 = 180 amu.

Câu hỏi 4 trang 43 KHTN lớp 7:

Trả lời:

Tính phần trăm khối lượng của H, O trong H2O

Khối lượng của nguyên tố H trong H2O là:

mH = 2 × 1 amu = 2 amu

Khối lượng của nguyên tố O trong H2O là:

mO = 1 × 16 amu = 16 amu

→ Khối lượng phân tử H2O là: 



M




H


2



O



 = 2 + 16 = 18 amu

Phần trăm về khối lượng của H trong H2O là:

%mH




m


H




M




H


2



O




×

100

%

=


2


18


×

100

%

=

11

,

11

%

Phần trăm về khối lượng của O trong H2O là:

%mO




m


O




m




H


2



O




×

100

%

=



16


18


×

100

%

 = 88,89%

Vậy ý kiến cho rằng: “Trong nước, số nguyên tử H gấp hai lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp hai lần phần trăm khối lượng của O” là không đúng.

Luyện tập 8 trang 43 KHTN lớp 7:

Trả lời:

Tính phần trăm khối lượng của Ca, C, O trong CaCO3

Khối lượng của nguyên tố Ca trong CaCO3 là:

mCa = 1 × 40 amu = 40 amu

Khối lượng của nguyên tố C trong CaCO3 là:

mC = 1 × 12 amu = 12 amu

Khối lượng của nguyên tố O trong CaCO3 là:

mO = 3 × 16 = 48 amu

→ Khối lượng phân tử CaCO3 là:  = 40 + 12 + 48 = 100 amu

Phần trăm về khối lượng của Ca trong CaCO3 là:

%mCa




m



C


a





M



C


a


C



O


3





×

100

%

=


40


100


×

100

%

=

40

%

Phần trăm về khối lượng của C trong CaCO3 là:

%mC =




m


C




M



C


a


C



O


3





×

100

%

 =



12


100


×

100

%

 = 12%

Phần trăm về khối lượng của O trong CaCO3 là:

%mO




m


O




M



C


a


C



O


3





×

100

%

=


48


100


×

100

%

=

48

%

Luyện tập 9 trang 43 KHTN lớp 7:

Trả lời:

Khối lượng của nguyên tố C trong C6H8O7 là:

mC = 6 × 12 amu = 72 amu

Khối lượng của nguyên tố H trong C6H8O7 là:

mH = 8 × 1 amu = 8 amu

Khối lượng của nguyên tố O trong C6H8O7 là:

mO = 7 × 16 = 112 amu

→ Khối lượng phân tử C6H8O7 là:



M




C


6




H


8




O


7




 = 72 + 8 + 112 = 192 amu

Phần trăm về khối lượng của C trong C6H8O7 là:

%mC




m


C




M




C


6




H


8




O


7





×

100

%

=


72


192


×

100

%

=

37

,

5

%

Phần trăm về khối lượng của H trong C6H8O7 là:

%mH =




m


H




M




C


6




H


8




O


7





 × 100% =



8


192


 × 100% = 4,17%

Phần trăm về khối lượng của O trong C6H8O7 là:

%mO




m


O




M




C


6




H


8




O


7





×

100

%

=


112


192


×

100

%

=

58

,

33

%

Vận dụng trang 43 KHTN lớp 7:

Trả lời:

– Xét hợp chất KCl ta có:

Khối lượng K trong hợp chất KCl là:

mK = 1 × 39 amu = 39 amu

Khối lượng phân tử hợp chất KCl là:

MKCl = 1 × 39 + 1 × 35,5 = 74,5 amu

Phần trăm khối lượng của K trong hợp chất KCl là:

%mK =




m


K




M



K


C


l




×

100

%

 =



39



74


,


5



×

100

%

 = 52,35%

– Xét hợp chất K2SO4 ta có:

Khối lượng K trong hợp chất K2SO4

mK = 2 × 39 amu = 78 amu

Khối lượng phân tử hợp chất K2SO4



M




K


2



S



O


4




 = 2 × 39 amu + 1 × 32 amu + 4 × 16 amu = 174 amu

Phần trăm khối lượng của K trong hợp chất K2SO4

%mK =




m


K




M




K


2



S



O


4





×

100

%

 =



78


174


×

100

%

 = 44,83%

Luyện tập 10 trang 44 KHTN lớp 7:

Trả lời:

Chú ý: Trong hợp chất, H luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II.

+ Đối với hợp chất HBr

Gọi hóa trị của Br trong hợp chất là a.

Vì H có hóa trị I nên ta có biểu thức:

I × 1 = a × 1 ⇒ a = I

Vậy trong hợp chất HBr, hóa trị của H là I, hóa trị của Br là I.

+ Đối với hợp chất BaO

Gọi hóa trị của Ba trong hợp chất là a

Vì O có hóa trị II nên ta có biểu thức:

a × 1 = II × 1 ⇒ a = II

Vậy trong hợp chất BaO, hóa trị của Ba là II, hóa trị của O là II.

Luyện tập 11 trang 45 KHTN lớp 7:

Trả lời:

Đặt công thức hóa học của X là FexOy

Khối lượng nguyên tố Fe trong một phân tử X là




160


×


70



100


=

112

 (amu)

Khối lượng của nguyên tố S trong một phân tử X là 160 – 112 = 48 (amu)

Ta có: 56 amu × x = 112 amu → x = 2

          16 amu × y = 48 amu → y = 3

Vậy công thức hóa học của X là Fe2O3

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1162

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống