Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
A. Hoạt động khởi động
(Trang 38 KHXH 8 VNEN) Dựa vào hình 1, hãy kể tên các nước Đông Nam Á và nêu một vài hiểu biết của em về khu vực Đông Nam Á
Trả lời:
– Các nước Đông Nam Á: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanma, Malaixia, Singapo, Inđônêxia, Bruney, Philippin, Đông Timo.
* Các nét chính:
– Đông Nam Á nằm ở phía đông nam của châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Úc.
– Đông Nam Á bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp.
– Đông Nam Á có vị trí quan trọng, là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nằm trên đường di cư, di dân của nhiều tộc người, đây là khu vực có lịch sử lâu đời và là nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.
– Đông Nam Á là chỗ giao nhau của nhiều mảng địa chất có núi lửa và động đất hoạt động mạnh.
– Đông Nam Á là khu vực chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa Ấn Độ và văn hóa Trung Hoa, trên cơ sở cơ tầng văn hóa bản địa, các quốc gia, dân tộc Đông Nam Á có nhiều nét văn hóa đặc sắc của mình, họ tiếp thu biến đổi văn hóa bên ngoài một cách chọn lọc, phù hợp với nhu cầu của họ.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
(Trang 39 KHXH 8 VNEN) Quan sát hình 1 và đọc thông tin, hãy:
– Cho biết khu vực Đông Nam Á bao gồm những bộ phận lãnh thổ nào?
– Xác định vị trí của khu vực Đông Nam Á
Trả lời:
– Khu vực Đông Nam Á gồm có hai bộ phận:
+ Đông Nam Á đất liền mang tên bán đảo Trung Ấn.
+ Đông Nam Á hải đảo có tên gọi chung là quần đảo Mã Lai.
– Vị trí khu vực Đông Nam Á:
+ Nằm ở phía Đông Nam của châu Á.
+ Là nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương,
+ Là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
+ Nằm trên tuyến đường hàng hải quan trọng của thế giới từ xưa đến nay.
2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên
(Trang 39 KHXH 8 VNEN) Quan sát bảng 2 và 3 đọc thông tin, hãy hoàn thành bảng sau theo mẫu:
Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á
Thành phần tự nhiên | Đặc điểm |
---|---|
Địa hình, khoáng sản |
|
Khí hậu |
|
Sông ngòi |
|
Đất |
|
Sinh vật |
Trả lời:
Thành phần tự nhiên | Đặc điểm |
---|---|
Địa hình, khoáng sản |
Địa hình chủ yếu là núi cao chạy theo hướng Bắc – Nam hay Tây Bắc – Đông Nam. Đồng bằng tập trung chủ yếu ở ven biển và hạ lưu sông Khoáng sản có nhiều loại quan trọng như quặng thiếc, kẽm, đồng, than đá, khí đốt, dầu mỏ… |
Khí hậu |
Khí hậu nhiệt đới gió mùa – Mùa hạ: Gió Tây Nam nóng, ẩm mang lại nhiều mưa cho khu vực. – Mùa đông: Gió mùa mùa đông lạnh và khô. |
Sông ngòi |
Sông ngắn, có chế độ nước điều hoà |
Đất |
Các đồng bằng châu thổ có đất phù sa màu mỡ |
Sinh vật |
Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh chiếm phần lớn diện tích. Một số nơi trên bán đảo Trung Ấn có rừng rụng lá theo mùa, rừng thưa và xavan cây bụi. |
3. Tìm hiểu về đặc điểm dân cư và xã hội
a) Đặc điểm dân cư
(Trang 41 KHXH 8 VNEN) Quan sát bảng 1 và đọc thông tin, hãy:
– So sánh số dân, mật độ dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực Đông Nam Á với châu Á và thế giới?
– Cho biết những đặc điểm dân số này đã tạo điều kiện thuận lợi gì cho sự phát triên kinh tế của Đông Nam Á?
Trả lời:
– So sánh số dân, mật độ dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực Đông Nam Á với châu Á và thế giới
+ Đông Nam Á có 612 triệu người chiếm 14,2% dân số châu Á và thuộc khu vực đông dân trên thế giới.
+ Mật độ dân số 136 người/km2 cao hơn mức trung bình của châu Á (135 người/km2) và mức trung bình của thế giới (52 người/km2).
+ Tỉ lệ gia tăng dân số : 1,3% đều cao hơn mức TB của châu Á (1,1%) và thế giới (1,2%).
– Những đặc điểm dân số này đã tạo điều kiện thuận lợi cho khu vực Đông Nam Á như
– Có nguồn lao động dồi dào.
– Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
– Thu hút được đầu tư từ nước ngoài.
b) Đặc điểm xã hội
(Trang 41 KHXH 8 VNEN) Đọc thông tin, hãy chứng minh: Các nước Đông Nam Á có những nét tương đồng nhưng cũng rất đa dạng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập, phong tục tập quán sản xuất và sinh hoạt.
Trả lời:
– Các nước Đông Nam Á có những nét tương đồng nhưng cũng rất đa dạng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập, phong tục tập quán sản xuất và sinh hoạt.
+ Về lịch sử đấu tranh giành độc lập: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực đều bị thực dân chiếm đóng. Trong chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á đã bị phát xít Nhật xâm chiếm. Sau đó, các nước đã lần lượt giành lại được độc lập. Hiện nay, đa số các nước đều theo chế độ cộng hoà, một số nước theo chế độ quân chủ lập hiến và 1 số quốc gia xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội.
+ Về phong tục tập quán và sinh hoạt: Trồng lúa nước, dùng trâu bò làm sức kéo, dùng gạo làm nguồn lương thực chính… các phong tục tập quán, sinh hoạt mang nặng ảnh hưởng của nền văn minh nông nghiệp lúa nước.
4. Tìm hiểu đặc điểm kinh tế
a) Nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa vững chắc.
(Trang 42 KHXH 8 VNEN) Dựa vào bảng 2, kết hợp đọc thông tin, hãy:
– Nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước Đông Nam Á. Nêu nguyên nhân
– Cho biết quá trình phát triển kinh tế của các nước Đông Nam Á đã tác động như thế nào đến tài nguyên và môi trường của khu vực.
Trả lời:
– Tốc độ tăng trưởng GDP của một nước Đông Nam Á giai đoạn 1990 – 2013 còn thấp và có xu hướng sụt giảm.
– Nguyên nhân:
+ Nửa đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa.
+ Nền kinh tế lạc hậu và tập trung vào việc sản xuất lương thực.
+ Một số nước còn phải trồng cây công nghiệp và phát triển khai khoáng để cung cấp nguyên liệu cho đế quốc.
+ Do chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế.
+ Đông Nam Á trả qua thời gian dài bất ổn do ảnh hưởng của cuộc kháng chiến chống Mỹ ở Việt Nam cũng như quá trình Việt Nam tiêu diệt tập đoàn diệt chủng Khơ-me đỏ ở Campuchia.
– Trong quá trình phát triển kinh tế, các nước Đông Nam Á chưa quan tâm đúng mức trong việc bảo vệ môi trường nên đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, đe doạ sự phát triển bền vững của khu vực. Nhiều cánh rừng bị kiệt quệ, nguồn nước, không khí ô nhiễm nặng nề, thiên tai thất thường thường xuyên xảy ra.
b. Cơ cấu đang có những thay đổi
(Trang 43 KHXH 8 VNEN) Quan sát bảng 3 hình 4 hãy:
– Nhận xét sự thay đổi GDP theo ngành của các nước.
– Nhận xét khu vực phân bố của cây lương thực và cây công nghiệp
Trả lời:
– Tỉ trọng GDP phân theo ngành kinh tế của một số quốc gia ở Đông Nam Á năm 1980 và năm 2013 có sự thay đổi:
+ Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.
+ Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
+ Sự thay đổi này là do quá trình công nghiệp hóa của các nước Đông Nam Á.
– Khu vực phân bố của cây lương thực và cây công nghiệp:
+ Cây lương thực: phân bố đều ở các đồng bằng châu thổ, đồng bằng ven biển của hầu hết các quốc gia.
+ Cây công nghiệp: tập trung nhiều ở một số nước như Ma -lai-xi-a, Việt nam, Inđônêxia, Philippin, Thái Lan, Myanma vì đây là các quốc gia có điều kiện thổ nhưỡng thích hợp, phù hợp trồng các loại cây công nghiệp.
– Các ngành công nghiệp ở Đông Nam Á:
+ Luyện kim.
+ Chế tạo máy.
+ Hoá chất, lọc dầu.
+ Thực phẩm.
C-D. Hoạt động luyện tập – vận dụng
(Trang 45 KHXH 8 VNEN) Dựa vào bảng 4, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ trọng sản lượng gạo và cà phê của Đông Nam Á so với thế giới. Vì sao khu vực có thể canh tác được những loại cây trồng này.
Trả lời:
– Khu vực Đông Nam Á có thể canh tác được những loại cây trồng này vì:
+ Các nước Đông Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo, nguồn nhiệt, ẩm dồi dào nhờ mưa nhiều cũng như lưu lượng nước từ các con sông lớn cung cấp, thích hợp cho phát triển các nông sản nhiệt đới.
+ Đông Nam Á có các đồng bằng châu thổ phì nhiêu rộng lớn, thích hợp cho trồng lúa và nhân dân nhiều nước có kinh nghiệm trồng lúa.
+ Đất feralit,đất đỏ bazan với diện tích rộng cho phép trồng cây công nghiệp lâu năm.
E. Hoạt động tìm tòi sáng tạo
(Trang 45 KHXH 8 VNEN) Em hãy tìm những điểm chung về tín ngưỡng, lễ hội, ẩm thực… của các quốc gia Đông Nam Á để thấy rằng nền nông nghiệp lúa nước đã tạo ra những nét tương đồng trong văn hoá của những quốc gia thuộc khu vực này.
Trả lời:
– Tín ngưỡng: Do có cùng cơ tầng văn hoá nông nghiệp lúa nước trong điều kiện địa lý tự nhiên chung, hình thành nếp sống, lối sống gần gũi, cư dân Đông Nam Á cũng có chung yếu tố tín ngưỡng. Những tín ngưỡng bản địa của Đông Nam Á có thể quy tụ thành các yếu tố sau đây: Sùng bái tự nhiên, thờ cúng tổ tiên, tín ngưỡng phồn thực, thờ thần, trong đó cây lúa có vai trò chính trong việc hình thành tín ngưỡng sùng bái tự nhiên.
– Lễ hội: Những lễ hội tiểu biểu ở Đông Nam Á trước hết đó là những lễ hội liên quan đến sản xuất nông nghiệp, liên quan đến mùa màng, gieo trồng và thu hái. Ở mỗi dân tộc, mỗi quốc gia, tổ chức lễ hội, hình thức thể hiện có khác nhau do tác động của tín ngưỡng, tôn giáo và tập quán dân gian. Đây là những lễ hội gắn liền với nông nghiệp là lễ Mở Đường Cày của người Thái, Hội Mùa ở Sahu (Inđônêxia), lễ Xuống Đồng của Việt Nam, lễ Ban Giống Lúa Thiêng và lễ Té Nước của người Khơ me ở Cămpuchia, lễ hội Bun Khua Khau Nay Lan của người Lào… Những lễ hội này gồm cả phần hội với nhiều trò chơi dân gian sôi động. Sự tham gia của đông đảo cộng đồng dân cư đã góp phần gắn kết cộng đồng, giáo dục lòng yêu lao động, trân trọng với sản xuất nông nghiệp.