Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
A. Hoạt động khởi động
(Trang 50 KHXH 8 VNEN) Dựa vào hình 1, kể tên các quốc gia có biên giới chung trên đất liền, trên biển với nước ta. Xác định vị trí địa lí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á.
Trả lời:
– Trên đất liền nước ta giáp với:
+ Trung Quốc phía bắc.
+ Lào, Campuchia phía Tây và Tây Nam.
– Trên biển, biển nước ta giáp với:
+ Trung Quốc ở phía bắc.
+ Philippin ở phía đông.
+ Thái Lan, Campuchia phía Tây.
+ Malaixia, Bruney, Xingapo, Inđônêxia phía nam.
– Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, nằm vào vị trí gần trung tâm Đông Nam Á.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
(Trang 50 KHXH 8 VNEN) Quan sát hình 1 (bài 21), hình 1 và đọc thông tin dưới đây, hãy cho biết:
– Giới hạn, đặc điểm lãnh thổ phần đất liền và phần biển của nước ta.
– Đặc điểm vị trí địa lí có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên nước ta
Trả lời:
* Giới hạn lãnh thổ nước ta:
– Vùng đất
+ Đất liền: diện tích 331.212 km2
+ Điểm cực Bắc : vĩ độ 23 độ 23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang,
+ Điểm cực Nam : vĩ độ 8 độ 34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Tây : kinh độ 102 độ 09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
+ Điểm cực Đông : kinh độ 109 độ 24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
– Vùng biển
+ Phần biển: Diện tích trên 1 triệu km2
+ Có 2 quần đảo lớn là: Hoàng Sa và Trường Sa.
– Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta
* Đặc điểm:
– Phần đất liền:
+ Lãnh thổ kéo dài, bề ngang hẹp.
+ Đường bờ biển uốn cong hình chữ S, dài 3260 km.
+ Hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên độc đáo.
+ Phát triển nhiều loại hình giao thông
– Phần biển:
+ Mở rộng về phía Đông và Đông Nam, có nhiều đảo, quần đảo và vịnh biển.
+ Có ý nghĩa về chiến lược an ninh và phát triển kinh tế.
* Đặc điểm vị trí địa lí có ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên nước ta:
– Thiên nhiên đa dạng phong phú.
– Tự nhiên mang tính đặc sắc của khu vực khí hậu gió mùa.
– Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế, có nhiều điều kiện phát triển kinh tế.
– Tuy nhiên, có nhiều thiên tai.
2. Tìm hiểu lịch sử hình thành lãnh thổ nước ta
(Trang 53 KHXH 8 VNEN) Quan sát hình 2, kết hợp với thông tin, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Giai đoạn | Thời gian cách ngày nay ít nhất (Triệu năm) | Đặc điểm | Các mảng nền được hình thành |
---|---|---|---|
Tiền Cambri |
|||
Cổ kiến tạo |
|||
Tân kiến tạo |
Trả lời:
Giai đoạn | Thời gian cách ngày nay ít nhất (Triệu năm) | Đặc điểm | Các mảng nền được hình thành |
---|---|---|---|
Tiền Cambri |
542 triệu năm |
– Là giai đoạn đầu tiên hình thành lãnh thổ nước ta – Đại bộ phận lãnh thổ là biển – Các loài sinh vật còn rất ít và đơn giản |
Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum. |
Cổ kiến tạo |
65 triệu năm |
– Có nhiều vận động tạo núi lớn làm thay đổi hình thể nước ta – Phần lớn lãnh thổ đã trở thành đất liền. – Sinh vật: Phát triển mạnh, thời kì cực thịnh của khủng long và cây hạt trần. |
Đông Bắc, Sông Đà, Trường Sơn Bắc, Đông Nam Bộ |
Tân kiến tạo |
25 triệu năm |
– Là giai đoạn ngắn nhưng rất quan trọng, diễn ra mạnh mẽ – Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, loài người xuất hiện. |
Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. |
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng
1. Xác định trên bản đồ:
(Trang 55 KHXH 8 VNEN)
– Các điểm cực của phần đất liền nước ta.
– Tên một số quần đảo xa bờ của nước ta. Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào?
Trả lời:
– Các điểm cực của phần đất liền nước ta:
+ Điểm cực Bắc : vĩ độ 23023′B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang,
+ Điểm cực Nam : vĩ độ 8034′B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Tây : kinh độ 10209′Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
+ Điểm cực Đông : kinh độ 109024′Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
+ Quần đảo xa bờ ở nước ta: Hoàng Sa (Đà Nẵng); Quần Sa (Nha Trang).
2. Vị trí địa lí và hình dạng lãng thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc phát triển kinh tế -xã hội và bảo vệ tổ quốc hiện nay?
Trả lời:
– Thuận lợi:
+ Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhều ngành kinh tế khác nhau ( công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp, du lịch…)
+ Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
– Khó khăn:
+ Nước ta luôn phải phòng chống thiên tai, bão, sóng biển, cháy rừng…
+ Bảo lệ lãnh thổ cả vùng biển, vùng trời và đảo xa…trước nguy cơ bị kẻ thù lăm le xâm chiếm.
D-E. Hoạt động vận dụng – tìm tòi sáng tạo
(Trang 55 KHXH 8 VNEN) Hãy sưu tầm một số bài thơ, bài ca dao, bài hát ca ngợi đất nước ta và có thể cùng với các bạn tổ chức sinh hoạt văn hoá theo chủ đề trên
Trả lời:
1. Đường vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
2. Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh.
3. Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát,
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông.
Thân em như chẽn lúa đòng đòng,
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.