Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
A. Hoạt động khởi động
(Trang 87 KHXH 8 VNEN) Dựa vào hình 1, hãy cho biết em đang sinh sống ở miền địa lí tự nhiên nào? Nêu hiểu biết của em về miền tự nhiên đó.
Trả lời:
– Em sinh ra và lớn lên ở Ninh Bình. Như vậy, em đang sinh sống ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
– Một số điều em biết về miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
+ Gồm khu đồi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ
+ Khí hậu của miền: Mùa đông giá lạnh, mưa phùn, gió bấc, mùa đông đến sớm, kết húc muộn, nhiệt độ thấp nhất toàn quốc. Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều, có mưa ngâu.
+ Địa hình đồi núi thấp là chủ yếu, hướng núi chủ yếu là hướng vòng cung.
+ Khoáng sản giàu nhất so với cả nước: than, sắt, thiếc, đồng…
+ Có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp để phát triển du lịch…
B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
(Trang 88 KHXH 8 VNEN) Dựa vào hình 2, hãy xác định vị trí địa lí và giới hạn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Trả lời:
– Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ gồm khu đồi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ
– Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ tiếp giáp với:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc
+ Phía Đông giáp biển Đông
+ Phía Tây – Nam giáp miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
2. Tìm hiểu về địa hình, khí hậu và sông ngòi
(Trang 88 KHXH 8 VNEN) Dựa vào hình 2, đọc thông tin, hãy:
Hoàn thành bảng theo mẫu sau.
Cho biết trong miền có những hệ thống sông lớn nào. Việc đắp đê ngăn lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng đã ảnh hưởng tới sự biến đổi địa hình ở đây như thế nào?
Đặc điểm địa hình và khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Đặc điểm | Biểu hiện nổi bật |
---|---|
Địa hình đa dạng, phần lớn là đồi núi thấp |
|
Tính chất nhiệt đới giảm sút, mùa đông lạnh nhất cả nước |
Trả lời:
Đặc điểm | Biểu hiện nổi bật |
---|---|
Địa hình đa dạng, phần lớn là đồi núi thấp |
Địa hình đa dạng: núi cao, đồi núi thấp, đồng bằng. Đây là vùng đồi núi thấp, nổi bật là những dãy núi hình cánh cung |
Tính chất nhiệt đới giảm sút, mùa đông lạnh nhất cả nước |
Mùa đông giá lạnh, gió bấc, mưa phùn rét Mỗi năm có 20 đợt gió lạnh tràn về Mùa đông đến sớm nhưng kết thúc muộn Nhiệt độ thấp ở miền núi có thể xuống 0 độ, đồng bằng 5 độ. Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều, có mưa ngâu tháng tám. |
– Miền có những hệ thống sông lớn:
+ Hệ thống sông Hồng
+ Hệ thống sông Thái Bình
– Việc đắp đê ngăn lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng đã ảnh hưởng tới sự biến đổi địa hình ở đây. Cụ thể là vùng trong đê không được bồi đắp phù sa gồm những khu ruộng cao bạc màu và những ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê được bồi đắp phù sa nên địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ..
3. Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên khác
(Trang 89 KHXH 8 VNEN)
– Hãy tìm những mỏ khoáng sản: than, sắt, thiếc, vàng, bôxit trên hình 2, nêu sự phân bố của chúng.
– Em hãy kể tên một số cảnh đẹp của miền mà em biết.
Trả lời:
– Sự phân bố của một số mỏ khoáng sản ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
+ Than ở Quảng Ninh, Thái Nguyên
+ Quặng thiếc ở Cao Bằng
+ Quặng sắt ở Thái Nguyên
+ Bôxit ở Cao Bằng
+ Vàng ở Bắc Kạn
– Một số cảnh đẹp của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ mà em biết là:
+ Vịnh Hạ Long.
+ Tam Đảo.
+ Hồ Ba Bể.
+ Núi Mẫu Sơn…
II. MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ
1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
(Trang 90 KHXH 8 VNEN) Dựa vào hình 3, xác định vị trí địa lí và giới hạn của miền Bắc và Bắc Trung Bộ
Trả lời:
– Vị trí địa lí và giới hạn của vùng là:
+ Vị trí kéo dài 7 vĩ tuyến, từ 160B→230B
+ Thuộc hữu ngạn sông Hồng kéo dài từ Lai Châu đến Thừa Thiên Huế.
+ Phía Tây tiếp giáp với Lào, phía Đông tiếp giáp với Biển Đông
2. Tìm hiểu địa hình, khí hậu và sông ngòi
(Trang 90 KHXH 8 VNEN) Dựa vào kiến thức đã học, quan sát hình 3, 4 và đọc thông tin, hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Đặc điểm | Biểu hiện nổi bật |
---|---|
Địa hình cao nhất nước ta, có nhiều dãy núi và sông lớn chảy theo hướng tây bắc – đông nam |
|
Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình |
Tại sao nói miền này có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước. Hãy kể tên các nhà máy thuỷ điện lớn trên sông Đà.
Trả lời:
Đặc điểm | Biểu hiện nổi bật |
---|---|
Địa hình cao nhất nước ta, có nhiều dãy núi và sông lớn chảy theo hướng tây bắc – đông nam |
– Địa hình cao nhất nước ta, có nhiều dãy núi: Hoàng Liên Sơn, dãy Pu Đen Đinh, Pu Đen Sao, Trường Sơn Bắc… – Sông lớn chảy theo hướng tây bắc – đông nam: Sông Đà, sông Mã, sông Cả… |
Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình |
– Mùa đông ngắn, đến muộn và kết thúc sớm. – Mùa hạ gió Phơn tây nam khô nóng. – Mùa mưa và mùa lũ chậm dần từ Bắc vào Nam. |
– Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước vì sông ngòi trong miền này có độ đốc lớn. Trong đó, sông Đà là sông có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.
– Một số nhà máy thuỷ điện lớn trên sông Đà là: Hoà Bình, Sơn La, Lai Châu.
3. Tìm hiểu về các đặc điểm tự nhiên khác và vấn đề bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai
(Trang 92 KHXH 8 VNEN) Quan sát hình 3, đọc thông tin, cho biết:
– Sự phân bố các mỏ khoáng sản trong miền: apatit, sắt, đá vôi, crôm, titan, đất hiếm.
– Đặc điểm sinh vật và biển của miền.
– Tại sao vấn đề bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai luôn là vấn đề phải quan tâm hàng đầu của miền.
Trả lời:
– Sự phân bố các mỏ khoáng sản trong miền:
+ Apatit ở Lào Cai
+ Sắt ở Lai Châu, Hoà Bình, Hà Tĩnh
+ Đá vôi ở Hoà Bình
+ Crôm ở Thanh Hoá
+ Titan ở Hà Tĩnh
+ Đất hiếm ở Lai Châu
– Đặc điểm sinh vật và biển của miền:
+ Là vùng có đầy đủ hệ thống các vành đai thực vật ở Việt Nam.
+ Rừng Trường Sơn còn bảo tồn được nhiều loài sinh vật quý hiếm
+ Tài nguyên biển của miền cũng thật to lớn và đa dạng, biền cung cấp hải sản và hoạt động du lịch
III. MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ
1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
(Trang 92 KHXH 8 VNEN) Quan sát hình 5, đọc thông tin, hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của miền
Trả lời:
– Nằm phía Nam lãnh thổ từ Đà Nẵng đến Cà Mau.
– Vị trí kéo dài 8 vĩ tuyến ( 80B đến 160B)
– Tiếp giáp với:
+ Phía Tây giáp Lào và Cam-pu-chia
+ Phía Đông, Nam và Tây Nam là Biển đông
2. Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của miền
(Trang 93 KHXH 8 VNEN) Dựa vào kiến thức đã học và đọc thông tin, kết hợp với quan sát hình 5, hãy:
– Hoàn thành bảng theo mẫu sau
– Cho biết tại sao mùa khô ở miền này lại diễn ra gay gắt hơn so với hai miền phía Bắc.
Thành phần tự nhiên | Đặc điểm nổi bật |
---|---|
Địa hình và khoáng sản |
|
Khí hậu |
|
Sông ngòi |
|
Rừng |
|
Biển |
Trả lời:
Thành phần tự nhiên | Đặc điểm nổi bật |
---|---|
Địa hình và khoáng sản |
Địa hình: – Khối núi cổ Kon Tum. Chủ yếu là cao nguyên, sơn nguyên, núi ở cực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. – Đồng bằng ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thấp, bằng phẳng và mở rộng. Khoáng sản: Dầu khí ở thềm lục địa phía nam, quặng bôxit ở Tây Nguyên. |
Khí hậu |
Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình nóng quanh năm. – Nhiệt độ trung bình năm cao (25 – 270C), tổng lượng nhiệt lớn hơn 90000C. – Mùa khô nóng, kéo dài 6 tháng. Mưa ít và bốc hơi mạnh dễ gây hạn hán và cháy rừng. – Biên độ nhiệt năm nhỏ từ 3 – 70C. |
Sông ngòi |
– Có 2 hệ thống sông lớn bồi đắp phù sa là: hệ thống sông Mê Kông và hệ thống sông Đồng Nai. |
Rừng |
– Rừng phong phú với nhiều kiểu loại sinh thái – Diện tích rừng của miền chiếm 60% diệnt tích rừng cả nước. – Rừng có nhiều loại động, thực vật quý hiếm. |
Biển |
Tài nguyên biển đa dạng và có giá trị cao: – Khối lượng hải sản lớn – Bãi biển đẹp – Dầu mỏ, khí đốt ở thềm lục địa… |
– Mùa khô ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ lại diễn ra gay gắt hơn so với hai miền phía Bắc vì: Mùa khô ở miền thời tiết nắng nóng, ít mưa, độ ẩm nhỏ, khả năng bốc hơi rất lớn vượt xa lượng mưa.
C. Hoạt động luyện tập
(Trang 95 KHXH 8 VNEN) Dựa vào kiến thức đã học, hãy so sánh các yếu tố của ba miền địa lí tự nhiên Việt Nam theo bảng sau:
Yếu tố/ miền | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
---|---|---|---|
Trả lời:
Yếu tố/ miền | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
---|---|---|---|
Địa hình |
– Địa hình đa dạng: núi cao, đồi núi thấp, đồng bằng. – Đây là vùng đồi núi thấp, nổi bật là những dãy núi hình cánh cung |
– Địa hình cao nhất nước ta, có nhiều dãy núi cao như: Hoàng Liên Sơn, dãy Pu Đen Đinh, Pu Đen Sao, Trường Sơn Bắc… – Hướng chủ yếu là Tây Bắc – Đông Nam với các bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng giữa núi. |
– Khối núi cổ Kon Tum. Chủ yếu là cao nguyên, sơn nguyên, núi ở cực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. – Đồng bằng ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thấp, bằng phẳng và mở rộng. |
Khí hậu – Thuỷ văn |
– Khí hậu: Tính chất nhiệt đới giảm sút, mùa đông lạnh nhất cả nước. – Mùa đông giá lạnh, gió bấc, mưa phùn rét Nhiệt độ thấp ở miền núi có thể xuống 0 độ, đồng bằng 5 độ. – Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều, có mưa ngâu tháng tám. – Sông có thung lũng rộng, độ dốc nhỏ, hàm lượng phù sa lớn, có hai mùa lũ và cạn rõ rệt |
– Khí hậu: Mùa đông ngắn, đến muộn và kết thúc sớm. – Mùa hạ gió Phơn tây nam khô nóng. – Mùa mưa và mùa lũ chậm dần từ Bắc vào Nam. – Sông ngòi nhiều nhưng chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc và có nhiều tiềm năng thuỷ điện |
– Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình nóng quanh năm. – Mùa khô nóng, kéo dài 6 tháng. Mưa ít và bốc hơi mạnh dễ gây hạn hán và cháy rừng. – Biên độ nhiệt năm nhỏ từ 3 – 70C. – Có 2 hệ thống sông lớn bồi đắp phù sa là: hệ thống sông Mê Kông và hệ thống sông Đồng Nai. |
Đất – sinh vật |
– Đất : Feralit ở đồi núi và phù sa màu mỡ ở đồng bằng Sinh bật ưa lạnh cận nhiệt đới phát triển. |
– Có đủ hệ thống đai cao: nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đất mùn thô; đai ôn đới. |
– Rừng phong phú với nhiều kiểu loại sinh thái – Diện tích rừng của miền chiếm 60% diệnt tích rừng cả nước. Rừng có nhiều loại động, thực vật quý hiếm. |
D-E. Hoạt động vận dụng – tìm tòi sáng tạo
(Trang 95 KHXH 8 VNEN) Hãy sưu tầm tranh ảnh, thông tin về cảnh đẹp của các miền địa lý tự nhiên nước ta và chia sẻ với các bạn
Trả lời:
Vịnh Hạ Long nằm ở bờ Tây của Vịnh Bắc Bộ, bao gồm vùng biển đảo thuộc thành phố Hạ Long, Thành phố Cẩm Phả và một phần của huyện đảo Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. Vịnh Hạ Long có bờ biển dài 120km, diện tích khoảng 1.553km vuông bao gồm 1.969 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là đảo đá vôi, trong đó vùng lõi của vịnh có diện tích 335km vuông quần tụ dày đặc 775 hòn đảo lớn nhỏ. Không chỉ đẹp bởi cảnh sắc “mây trời sóng nước”, vẻ đẹp nên thơ hay vô số những đảo đá vôi nổi trên mặt nước mà Hạ Long còn đem lại cho du khách cảm giác bình yên khi hòa mình vào cảnh vật nơi đây. Được đánh giá là một trong 29 Vịnh đẹp nhất thế giới, cuối tháng 3/2012, tổ chức New Open World cũng đã chính thức công nhận vịnh Hạ Long là một trong bảy kỳ quan thiên nhiên mới của thế giới.
Chùa Thiên Mụ. Còn gọi là chùa Linh Mụ, là ngôi chùa cổ nằm trên đồi Hà Khê, tả ngạn sông Hương, cách trung tâm thành phố Huế khoảng 5km về phía tây. Chùa Thiên Mụ chính thức được xây dựng vào năm Tân Sửu (năm 1601), đời chúa Tiên Nguyễn Hoàng, vị chúa Nguyễn đầu tiên ở Đàng Trong. Với cảnh đẹp tự nhiên và quy mô rộng lớn, chùa Thiên Mụ đã trở thành ngôi chùa đẹp nhất thời bấy giờ. Trải qua bao biến cố lịch sử, chùa Thiên Mụ từng được dùng làm đàn Tế Đất dưới triều Tây Sơn (khoảng năm 1788), rồi được trùng tu nhiều lần dưới các triều vua nhà Nguyễn. Ngày nay chùa vẫn được tiếp tục chỉnh trang ngày càng huy hoàng, tráng lệ và luôn hấp dẫn, thu hút đông đảo du khách gần xa.
Phú Quốc. Hòn đảo này còn được mệnh danh là Đảo Ngọc, là hòn đảo lớn nhất Việt Nam, cũng là đảo lớn nhất trong quần thể 22 đảo tại vùng vịnh Thái Lan. Đảo Phú Quốc cùng với các đảo khác tạo thành huyện đảo Phú Quốc trực thuộc tỉnh Kiên Giang. Toàn bộ huyện đảo có tổng diện tích 589,23 km vuông. Năm 2008, trang web Concierge.com (chuyên về du lịch tại Úc) đã công bố Bãi Dài Phú Quốc là 1 trong 13 bãi biển “hoang sơ và đẹp nhất” thế giới. Ngoài ra Phú Quốc còn là nơi sản xuất ra một loại nước mắm không chỉ nổi tiếng tại Việt Nam mà còn được khắp thế giới biết đến.