Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
A. Hoạt động cơ bản
1. Xác định vị trí và tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á. (trang 50 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
a. Em đã biết gì về khu vực Đông Nam Á?
b. Quan sát hình 2 (bài 9) phóng to, em hãy:
– Chỉ vị trí khu vực Đông Nam Á trên lược đồ. Từ vị trí đó, theo em Đông Nam Á có khí hậu như thế nào?
– Dựa vào màu sắc trên bản đồ, hãy nhận xét địa hình khu vực Đông Nam Á (đồng bằng hay núi và cao nguyên chiếm nhiều diện tích hơn).
– Cho biết đồng bằng của khu vực Đông Nam Á thường phân bố ở đâu?
Trả lời:
a. Em biết về Đông Nam Á:
– Đông Nam Á nằm ở khu vực phía Đông Nam của châu Á.
– Khu vực có khí hậu gió mùa nóng ẩm
– Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên.
– Khu vực có nhiều đồng bằng màu mỡ
– Khu vực có số dân đông đúc.
b. Quan sát hình 2 (bài 9) phóng to, ta thấy:
– Theo em Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm (do nằm giữa chí tuyến Bắc và qua đường xích đạo, đồng thời tiếp giáp biển Thái Bình Dương)
– Dựa vào bản đô ta thấy, màu sắc chủ yếu trên bản đồ chính là màu vàng cam (từ 500m trở lên)
⇒ địa hình khu vực Đông Nam Á chủ yếu là núi và cao nguyên.
– Đồng bằng của khu vực Đông Nam Á thường phân bố ở vùng ven biển và dọc các sông lớn.
2. Tìm hiểu hoạt động kinh tế của khu vực Đông Nam Á (trang 51 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
Thảo luận và trả lời câu hỏi:
– Em hãy liên hệ ở Việt Nam, nêu tên một số cây công nghiệp nhiệt đới có ở khu vực Đông Nam Á.
– Dựa vào điều kiện khí hậu và địa hình, hãy giải thích vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo.
Trả lời:
– Tên một số cây công nghiệp nhiệt đới có ở khu vực Đông Nam Á: mía, bông, thuôc lá, chè, hồ tiêu, cà phê, cao su, điều…
– Khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo vì cây lúa thích hợp với điều kiện khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa của khu vực ĐNA.
3. Khám phá đất nước Trung Quốc (trang 51 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
a. Quan sát hình 5 (bài 9), hãy:
– Chỉ trên lược đồ và nêu vị trí đất nước Trung Quốc.
– Cho biết Trung Quốc thuộc khu vực nào của châu Á.
– Đọc tên thủ đô của Trung Quốc.
Trả lời:
– Vị trí nươc Trung Quốc
– Trung Quốc thuộc khu vực Đông Á của châu Á
– Thủ đô của Trung Quốc là Bắc Kinh
Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
– Nêu sự khác biệt về địa hình giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc?
– Kể tên một số sản phẩm nổi tiếng của Trung Quốc.
– Hãy sưu tầm tư liệu và giới thiệu một số địa điểm du lịch nổi tiếng ở Trung Quốc.
Trả lời:
– Sự khác biệt về địa hình giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc
+ Miền Đông là đồng bằng châu thổ màu mỡ
+ Miền Tây phần lớn núi, cao nguyên.
– Một số sản phẩm nổi tiếng của Trung Quốc: tơ lụa, gốm, sứ, chè, hàng may mặc, đồ chơi.
– Một số điểm du lịch nổi tiếng ở Trung Quốc: Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, Thiên An Môn, Sân vận động tổ chim
4. Tìm hiểu hai nước Lào và Cam-pu-chia (trang 52 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
a. Quan sát hình 5 (bài 9) hãy:
– Chỉ trên lược đồ và nêu vị trí hai nước Lào và Cam-pu-chia.
– Cho biết Lào và Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á.
– Đọc tên thủ đô của Lào và Cam-pu-chia.
b. Hãy sưu tầm tư liệu và giới thiệu một số địa điểm du lịch ở Lào và Cam-pu-chia
Trả lời:
– Vị trí hai nước Lào và Cam-pu-chia:
– Lào và Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam Á
– Thủ đô của Lào và Cam-pu-chia là:
+ Thủ đô của Lào là Viêng Chăn
+ Thủ đô của Cam-pu-chia là Pnôm Pênh
– Một số địa điểm du lịch ở Lào và Cam-pu-chia
+ Lào: chùa That Luồng, chùa Mẹ, vườn Phật
+ Cam-pu-chia: đền Ăng-co-vát, Ăng-co Thom, chùa Vàng, chùa Bạc.
B. Hoạt động thực hành
1. Làm bài tập (trang 53 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
Đọc các câu sau và cho biết câu nào đúng, câu nào sai
a1. Đông Nam Á nằm ở phía đông châu Á.
a2. Địa hình Đông Nam Á chủ yếu là đồng bằng màu mỡ.
a3. Đông Nam Á sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
a4. Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của nhiều nước Đông Nam Á.
a5. Trung Quốc, Lào, Thái Lan là ba nước láng giềng của Việt Nam.
Trả lời:
Những câu đúng là:
a3. Đông Nam Á sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
a4. Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của nhiều nước Đông Nam Á.
2. Hoàn thành bảng sau (bảng trang 54 sgk lịch sử và địa lí 5) (trang 54 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
Tên nước | Thuộc khu vực | Tên thủ đô | Sản phẩm nổi tiếng | Địa điểm du lịch nổi tiếng |
---|---|---|---|---|
Trung Quốc | ||||
Lào | ||||
Cam -pu- chia |
Trả lời:
Tên nước | Thuộc khu vực | Tên thủ đô | Sản phẩm nổi tiếng | Địa điểm du lịch nổi tiếng |
---|---|---|---|---|
Trung Quốc | Đông Á | Bắc Kinh | Tơ lụa, gốm, sứ, chè | Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, Thiên An Môn, Sân vận động tổ chim |
Lào | Đông Nam Á | Viêng Chăn | Quế, cánh kiến, gỗ, sa nhân | chùa That Luồng, chùa Mẹ, vườn Phật |
Cam -pu- chia | Đông Nam Á | Pnôm Pênh | Cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, cá nước ngọt | đền Ăng-co-vát, Ăng-co Thom, chùa Vàng, chùa Bạc. |
3. Chơi trò chơi “giải ô chữ” (trang 54 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
1. Đây là tên 1 nước láng giềng ở phía tây Việt Nam. (9 chữ cái)
2. Đây là nơi thấp nhất của lãnh thổ Cam-pu-chia. (6 chữ cái)
3. Đây là một khu vực của Trung Quốc có địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, có khí hậu khắc nghiệt. (7 chữ cái)
4. Đây là tên một nước có số dân đông nhất thế giới. (9 chữ cái)
5. Đây là tên một ngôi đền cổ kính, nổi tiếng của Cam-pu-chia. (8 chữ cái)
Trả lời:
⇒ Ô chữ hàng dọc cần tìm là “CHÂU Á”
C. Hoạt động ứng dụng
(trang 55 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN). Hãy tìm hiểu và giới thiệu khu vực Đông Nam Á.
a. Kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á.
b. Em đã bao giờ nghe về Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) chưa? Hãy tìm hiểu thông tin về ASEAN.
Trả lời:
a. Các nước trong khu vực Đông Nam Á gồm có 11 nước: Bru-nây, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi- an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po, Đông-Ti-mo.
b. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là một liên minh chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của các nước trong khu vực Đông Nam Á. Tổ chức này được thành lập năm 1967 để biểu hiện tinh thần đoàn kết giữa các nước cùng khu vực với nhau, đồng thời hợp tác chống tình trạng bạo động và bất ổn tại những nước thành viên. Hằng năm, các nước thành viên đều luân phiên tổ chức các cuộc họp chính thức để tăng cường hợp tác.
Ngày 28/7/1995, Việt Nam chính thức trở thành thành viên của ASEAN.