Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
A. Hoạt động cơ bản
1. Khám phá địa hình Việt Nam (trang 66 Lịch sử và địa lí 5 Tập 1 VNEN).
Quan sát từ hình 1 đến hình 4 (trang 66, 67 sgk).
– Nêu tên các dạng địa hình chính của nước ta.
– Em có nhận xét gì về địa hình nước ta?
Trả lời:
Tên các dạng địa hình chính của nước:
Hình 1: Dãy núi cao
Hình 2: Trung du
Hình 3: Núi đá vôi
Hình 4: Đồng bằng châu thổ
→ Địa hình nước ta rất đa dạng bao gồm đồi núi, trung du và đồng bằng. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. Địa hình đồng bằng chủ yếu được bồi đắp từ các hệ thống sông lớn.
2. Chỉ trên lược đồ và nhận xét địa hình Việt Nam (trang 67 Lịch sử và địa lí 5 Tập 1 VNEN).
Quan sát hình 5 (trang 67 sgk).
– Chỉ và nêu tên các dãy núi, đồng bằng lớn ở nước ta.
– Núi nằm ở phía nào của nước ta?
– Đồng bằng thường tập trung chủ yếu ở phía nào của nước ta?
Trả lời:
– Tên các dãy núi, đồng bằng lớn ở nước ta:
+ Dãy núi: dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn
+ Đồng bằng: đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung và đồng bằng Nam Bộ
– Núi chủ yếu nằm ở phí tập trung chủ yếu ở các tỉnh biên giới phía Bắc chạy dọc từ Bắc vào Nam.
– Đồng bằng thường tập trung chủ yếu ở phía Đông, Đông Nam và phía Nam của nước ta.
3. Thảo luận và trả lời câu hỏi (trang 68 Lịch sử và địa lí 5 Tập 1 VNEN).
a. Dựa vào lược đồ hình 5 (trang 67 sgk), đọc thông tin và trả lời câu hỏi sau:
– So sánh diện tích vùng đồi núi với diện tích vùng đồng bằng của nước ta.
– Những dãy núi nào có hình cánh cung? Những dãy núi nào có hướng tây bắc – đông nam?
– Dựa vào thang màu, nhận xét độ cao vùng đồi núi của nước ta.
Trả lời:
– Diện tích vùng đồi núi gấp 3 lần diện tích vùng đồng bằng của nước ta.
– Những dãy núi có hình cánh cung và hướng tây bắc – đông nam là:
+ Hướng canh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Hướng tây bắc – đông nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn.
– Vùng đồi núi nước ta có độ cao từ 1.500m trở lên, địa hình rất cao.
4. Tìm hiểu khoáng sản Việt Nam (trang 68 Lịch sử và địa lí 5 Tập 1 VNEN).
– Kể tên một số khoáng sản ở nước ta.
– Tìm trên lược đồ nơi phân bố của một số loại khoáng sản, hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở:
Loại khoáng sản | Nơi phân bố |
---|---|
A -pa-tit | |
Thiếc | |
Sắt | |
Than | |
Khí tự nhiên | |
Vàng | |
Bô-xit | |
Dầu mỏ |
Trả lời:
– Tên một số khoáng sản ở nước ta là: đồng, chì , sắt, than, dầu mỏ, thiếc, Bô-xit, A-pa-tit, vàng…
– Sự phân bố của một số loại khoáng sản là:
Loại khoáng sản | Nơi phân bố |
---|---|
A -pa-tit | Lào Cai |
Thiếc | Cao Bằng |
Sắt | Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Tĩnh |
Than | Quảng Ninh, |
Khí tự nhiên | Thái Bình, Biển Đông |
Vàng | Tây Nguyên |
Bô-xit | Tây Nguyên |
Dầu mỏ | Biển Đông |
5. Liên hệ thực tế (trang 69 Lịch sử và địa lí 5 Tập 1 VNEN).
a. Quan sát hình 7 (trang 69 sgk) và dựa vào vốn hiểu biết:
– Nêu những sản phẩm làm từ khoáng sản của nước ta.
– Khoáng sản dùng để làm gì?
b. Quan sát hình 8, hình 9 và trả lời các câu hỏi (trang 70 sgk)
– Nêu một số khó khăn của việc khai thác khoáng sản ở nước ta hiện nay.
– Tác động của việc khai thác khoáng sản đối với môi trường là gì?
Trả lời:
– Những sản phẩm làm từ khoáng sản của nước ta là:
+ Xăng, dầu
+ Than tổ ong
+ Sắt, thép
+ Xi măng
+ Vàng trang sức
⇒ Khoáng sản dùng để làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
– Một số khó khăn của việc khai thác khoáng sản của nước ta hiện nay:
+ Thiết bị khai thác còn thô sơ, lạc hậu
+ Các mỏ khoáng sản chủ yếu ở vùng địa hình khó khăn, hiểm trở.
+ Hệ thông giao thông chưa đạt yêu cầu khi vận chuyển
– Tác động của việc khai thác khoáng sản đối với môi trường là:
+ Làm ô nhiễm nguồn nước
+ Ô nhiễm bầu không khí do khói bụi khoáng sản
+ Làm mất cân bằng hệ sinh thái
B. Hoạt động thực hành
(trang 70 Lịch sử và địa lí 5 Tập 1 VNEN). Chơi trò chơi “ai nhanh, ai đúng”
a. Quan sát hình 10a, 10b
b. Đại diện nhóm lấy hai lược đồ như hình 10a, 10b
c. Khi giáo viên hô “bắt đầu” các nhóm điền tên các dãy núi vào hình 10a và vẽ các kí hiệu khoáng sản vào hình 10b.
Trả lời:
Kết quả sau khi ghi
C. Hoạt động ứng dụng
1. Tìm hiểu vể khoáng sản (trang 71 Lịch sử và địa lí 5 Tập 1 VNEN).
– Gia đình em sử dụng những sản phẩm nào làm từ khoáng sản? Đó là loại khoáng sản gì?
Trả lời:
Ví dụ: Gia đình em dùng những sản phẩm từ khoáng sản là:
– Than tổ ong làm từ than
– Xăng, dầu làm từ dầu mỏ và khí đốt
– Phân bón làm từ Bô-xit
– Dây chuyền vàng, nhẫn vàng làm từ vàng
– Nồi đồng, trống đồng làm từ đồng….
2. Liên hệ thực tế (trang 71 Lịch sử và địa lí 5 Tập 1 VNEN).
a. Gia đình em sông ở vùng đồi núi hay đồng bằng?
b. Hãy miêu tả địa hình nơi em sinh sống.
Trả lời:
a. Gia đình em hiện đang sinh sống ở thành phố Hà Nội, đó thuộc khu vực đồng bằng
b. Địa hình nơi em sinh sống tương đối thấp và bằng phẳng. Nơi đây, dân cư tập trung đông đúc, các tòa nhà cao tầng mọc lên san sát nhau.