Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Lịch Sử Lớp 10 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Lịch Sử Lớp 10
- Sách Giáo Viên Lịch Sử Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Lịch Sử Lớp 10
Giải Bài Tập Lịch Sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:
(trang 135 sgk Lịch Sử 10): – Nêu một vài thành tựu tiêu biểu thời dựng nước.
Trả lời:
– Thời dựng nước, người Việt duy trì một nền nông nghiệp đa dạng. Họ biết dùng trâu bò và lưỡi cày kim loại, biết đắp đê phòng lụt, cấy lúa theo mùa. Ngoài ra còn biết chăn nuôi gia súc, gia cầm, trồng bông, dệt vải, nung đồ gốm.
– Biết làm nhà sàn
– Tổ chức nhiều lễ hội
(trang 135 sgk Lịch Sử 10): – Nhà nước phong kiến Đại Việt được hoàn chỉnh vào thời gian nào? Vẽ sơ đồ nhà nước đó.
Trả lời:
– Nhà nước phong kiến Đại Việt được hoàn chỉnh vào thời Lý – Trần
– Sơ đồ Nhà nước thời Lý Trần
(trang 136 sgk Lịch Sử 10): – Hãy trình bày một cuộc kháng chiến tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX.
Trả lời:
Kháng chiến chống Tống thời Lý
– Thập kỉ 70 của thế kỉ XI, nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt đồng thời tích cực chuẩn bị cho xâm lược.
– Trước âm mưu xâm lược của quân Tống nhà Lý đã tổ chức kháng chiến
– Giai đoạn 1: Lý Thường Kiệt tổ chức thực hiện chiến lược “tiên phát chế nhân”, đem quân đánh chặn thế mạnh của địch. Năm 1075, quân triều đình cùng các dân tộc miền núi đánh sng đất Tống Châu Khâm, Châu Liêm, Ung Châu, sau đó rút về phòng thủ
– Giai đoạn 2: Chủ động lui về phòng thủ đợi giặc. Năm 1077, 30 vạn quân Tống kéo sang bị đánh bại bên bờ Bắc sông Như Nguyệt. Cuộc kháng chiến thắng lợi.
(trang 136 sgk Lịch Sử 10): – Nêu tên và sự nghiệp một số anh hùng dân tộc trong sự nghiệp giữ nước.
Trả lời:
1. Ngô Quyền: Lãnh đạo nhân dân trừng trị tên phản bộ Kiều Công Tiễn, đap tan âm mưu xâm lược của quân Nam Hán với chiến thắng Bạch Đằng năm 938, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ cho dân tộc.
2. Đinh Bộ Lĩnh: Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước, lên ngôi Hoàng đế đặt tên nước là Đại Cồ Việt
3. Lê Hoàn: Đập tan cuộc xâm lược của nhà Tống lần 1
4. Lý Thường Kiệt: Lãnh đạo nhân dân giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Tống lần 2
5. Trần Hưng Đạo: Tổng chỉ huy quân đôi, lãnh đạo nhân dân trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần 2 và 3.
6. Lê Lợi: Lãnh đạo nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, lật đổ ách thống trị của nhà Minh. Thành lập nhà Lê sơ
7. Nguyễn Huệ: Lãnh đao khởi nghĩa nông dân Tây Sơn , cùng nhân dân đánh tan 5 vạn quân Xiêm và 29 vạn quân Thanh.
Câu 1 (trang 136 sgk Sử 10):Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
Lời giải:
Triều đại | Người sáng lập | Thời gian tồn tại |
Ngô | Ngô Quyền | 939-968 |
Đinh | Đinh Bộ Lĩnh | 969-981 |
Tiền Lê | Lê Hoàn | 981-1009 |
Lý | Lý Công Uẩn | 1009-1225 |
Trần | Trần Cảnh | 1225-1400 |
Hồ | Hồ Quý Ly | 1400-1407 |
Lê sơ | Lê Lợi | 1428-1527 |
Nguyễn | Nguyễn Ánh | 1802 – 1945 |
Câu 2 (trang 136 sgk Sử 10):Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước thời Nguyễn
Lời giải:
– Trung ương về cơ bản giống thời Lê sơ
– Địa phương
+ Thời Gia Long
+ Thời Minh Mạng
Câu 3 (trang 136 sgk Sử 10):Thống kê các thành tựu văn học, nghệ thuật qua các thời kì mà em biết.
Lời giải:
– Văn học
+ Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV: Ban đầu văn học mang nặng tư tưởng Phật giáo. Hàng loạt bài thơ, hịch, phú nổi tiếng: Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ, Bạch Đằng giang phú, Bình Ngô đại cáo,…
+ Đến thế kỉ XVI văn học chữ Nôm xuất hiện và ngày càng phát triển với nhiều tên tuối nổi tiếng: Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Nguyễn Du,….
+ Văn học dân gian phát triển và đạt nhiều thành tựu
– Nghệ thuật
+ Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc: Chùa Một Cột, Tháp Phổ Minh, chùa Phật Tích, chùa Dâu, chùa Tây Phương, Các vị La hán chùa Tây Phương, chùa Thiên Mụ, Tháp Chăm….
+ Nghệ thuật sân khấu: tuồng, chèo
+ Nghệ thuật dân gian: các cảnh sinh hoạt thường ngày trên vì kèo các đình, chùa, các làn điệu nghệ thuật dân gian như quan họ, hò, vè, si , lươn,….
Câu 4 (trang 136 sgk Sử 10):Thống kê các cuộc kháng chiến trong lịch sử dân tộc theo trình tự niên đại, vương triều, người lãnh đạo và kết quả.
Lời giải:
STT | Kháng chiến chống giặc ngoại xâm | Niên đại | Vương triều | Người lãnh đạo | Kết quả |
1 | Chống Nam Hán | Năm 938 | Ngô | Ngô Quyền | Thắng lợi |
2 | Chống Tống | Năm 981 | Tiền Lê | Lê Hoàn | Thắng lợi |
3 | Chống Tống | Năm 1077 | Lý | Lý Thường Kiệt | Thắng lợi |
4 | Chống Mông – Nguyên | Thế kỉ XIII | Trần | Vua Trần và các tướng lĩnh nhà Trần | Thắng lợi 3 lần |
5 | Chống Minh | 1407 | Hồ | Hồ Quý Ly | Thất bại |
6 | Chống Minh | 1418-1427 | Lê sơ | Lê Lợi | Thắng lợi |
7 | Chống Xiêm | 1785 | Tây Sơn | Nguyễn Huệ | Thắng lợi |
8 | Chống Thanh | 1789 | Tây Sơn | Nguyễn Huệ | Thắng lợi, thống nhất đất nước |