Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Bài 16 Lịch Sử lớp 7:Cuối thế kỉ XII, triều Lý bắt đầu suy yếu. Chớp ngay thời cơ ấy, họ Trần nhanh chóng nắm lấy vận nước, viết nên một trang sử mới cho Đại Việt. Vậy nhà Trần được thành lập như thế nào? Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa thời Trần có gì nổi bật?
Trả lời:
* Sự thành lập nhà Trần
– Từ cuối thế kỉ XII, nhà Lý ngày càng suy yếu, phải dựa vào thế lực họ Trần trong triều duy trì quyền lực.
– Năm 1224, vua Lý Huệ Tông xuất gia truyền ngôi cho Lý Chiêu Hoàng
– Dưới sự sắp xếp của Trần Thủ Độ, Lý Chiêu Hoàng xuống chiếu truyền ngôi cho Trần Cảnh
=> Thời đại nhà Trần bắt đầu.
* Chính trị:
– Đứng đầu nhà nước là vua, nhưng điểm khác biệt của nhà Trần đó là vua thường truyền ngôi sớm cho con, xưng là Thái thượng hoàng cùng quản lý đất nước
– Giúp việc cho vua là các quan văn, võ do người hoàng tộc nắm giữ
– Quý tộc, quan lại được ban thái ấp, cấp bổng lộc
– Hệ thống chính quyền các cấp được tổ chức quy củ và hoàn thiện hơn thời Lý
– Pháp luật: Nhà nước ban hành bộ Quốc triều hình luật
– Quân đội có quân triều đình, quân các lộ, phủ, quân biên ải và dân binh ở làng xã
* Kinh tế:
– Nông nghiệp:
+ Khuyến khích khai khẩn đất hoang
+ Mở rộng diện tích canh tác
+ Đào sông ngòi, đắp đê phòng lụt
+ Đặt chức quan chuyên lo nông nghiệp và thủy lợi
– Thủ công nghiệp:
+ Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp ra đời
+ Thăng Long có 61 phường sản xuất với các nghề tiêu biểu như: làm gốm, dệt, đúc đồng, tạc tượng…
– Thương nghiệp:
+ Tiền được sử dụng phổ biến, buôn bán phát triển
+ Thuyền buôn ngoại quốc thường xuyên lui tới buôn bán ở các cảng: Vân Đồn, Hội Thống, Hội Triều…
* Xã hội:
– Tầng lớp quý tộc, quan lại hưởng nhiều đặc lợi
– Địa chủ ngày càng nhiều
– Nông dân vẫn là lực lượng đông đảo nhất trong xã hội
– Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội
* Văn hóa:
– Tư tưởng – tôn giáo:
+ Tín ngưỡng thờ thần vẫn phổ biến trong nhân dân
+ Phật giáo, Đạo giáo và Nho giáo đều được coi trọng
+ Đặc biệt thời kì này đánh dấu sự ra đời của Phật giáo dân tộc với sự ra đời của Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử do Trần Nhân Tông sáng lập
– Giáo dục và khoa học kĩ thuật:
+ Năm 1253, Quốc Tử Giám được mở rộng và thu nhận cả con cái thường dân
+Trường tư cũng được mở nhiều ở làng, xã
+ Về sử học, Lê Văn Hưu biên soạn Đại Việt sử ký – bộ quốc sử đầu tiên của Đại Việt
+ Về Quân sự nổi tiếng có Binh thư yếu lược của Trần Quốc Tuấn
+ Về y học có Thiền sư Tuệ Tĩnh – là người đầu tiên xây dựng nền y học truyền thống của người Việt
+ Thiên văn học có Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán
– Văn học và nghệ thuật:
+ Nhiều tác phẩm văn học nổi tiếng ra đời như: Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn, Phú sông bạch Đằng của Trương Hán Siêu…
+ Các công trình kiến trúc tôn giáo được xây dựng khá nhiều như: tháp Phổ Minh, tháp Bình Sơn, chùa Thái Lạc…
+ Các tác phẩm điêu khắc bằng đá, chạm khắc gỗ được coi là kiệt tác nghệ thuật dân tộc
+ Hát chèo, múa rối nước phổ biến, nhiều nhặc cụ như trống cơm, sáo, tiêu, đàn cầm phổ biến vào thời kì này
Câu hỏi trang 65 Lịch Sử lớp 7:
Trả lời:
* Sự thành lập nhà Trần
– Từ cuối thế kỉ XII, nhà Lý ngày càng suy yếu, phải dựa vào thế lực họ Trần trong triều duy trì quyền lực
– Năm 1224, vua Lý Huệ Tông xuất gia truyền ngôi cho Lý Chiêu Hoàng
– Dưới sự sắp xếp của Trần Thủ Độ, Lý Chiêu Hoàng xuống chiếu truyền ngôi cho Trần Cảnh => Thời đại nhà Trần bắt đầu.
* Vai trò của Trần Thủ Độ:
Trần Thủ Độ là một đại công thần, người khởi dựng và đã dùng trọn đời mình để bảo vệ sự tồn tại của vương triều Trần. Nhà Trần lấy được thiên hạ đều nhờ vào sức của ông. Nếu không có Trần Thủ Độ thì cũng không có nhà Trần.
Câu hỏi trang 66 Lịch Sử lớp 7:
Trả lời:
– Bộ máy nhà nước:
+ Đứng đầu nhà nước là vua, nhưng điểm khác biệt của nhà Trần đó là vua thường truyền ngôi sớm cho con, xưng là Thái thượng hoàng cùng quản lý đất nước.
+ Giúp việc cho vua là các quan văn, võ do người hoàng tộc nắm giữ
+ Quý tộc, quan lại được ban thái ấp, cấp bổng lộc.
+ Hệ thống chính quyền các cấp được tổ chức quy củ và hoàn thiện hơn thời Lý
– Pháp luật: Nhà nước ban hành bộ Quốc triều hình luật
– Quân đội:
+ Gồm quân triều đình, quân các lộ, phủ, quân biên ải và dân binh ở làng xã
+ Được xây dựng theo chủ trương “binh lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông”
Câu hỏi trang 67 Lịch Sử lớp 7:
Trả lời:
Tình hình kinh tế thời Trần:
– Nông nghiệp: có nhiều chính sách nhằm phục hồi và phát triển nông nghiệp như:
+ Khuyến khích khai khẩn đất hoang
+ Mở rộng diện tích canh tác
+ Đào sông ngòi, đắp đê phòng lụt
+ Đặt chức quan chuyên lo nông nghiệp và thủy lợi
– Thủ công nghiệp: có những bước tiến đáng kể
+ Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp ra đời
+ Thăng Long có 61 phường sản xuất với các nghề tiêu biểu như: làm gốm, dệt, đúc đồng, tạc tượng…
– Thương nghiệp: phát triển mạnh mẽ
+ Tiền được sử dụng phổ biến, buôn bán phát triển
+ Thuyền buôn ngoại quốc thường xuyên lui tới buôn bán ở các cảng: Vân Đồn, Hội Thống, Hội Triều…
Câu hỏi trang 67 Lịch Sử lớp 7:
Trả lời:
Những cụm từ trong tư liệu 16.6 cho thấy sự phát triển kinh tế Đại Việt dưới góc nhìn của sứ thần nhà Nguyên:
– Một Đại Việt phồn vinh với hình ảnh “lúa mỗi năm chín bốn lần”
– Chợ ở thôn xóm hai tháng họp một lần, trăm thứ hàng hóa tụ tập lại ở đây
Câu hỏi trang 68 Lịch Sử lớp 7:
Trả lời:
Các tầng lớp trong xã hội thời Trần:
– Tầng lớp quý tộc, quan lại, địa chủ
– Tầng lớp nông dân, thợ thủ công và thương nhân
– Tầng lớp nô tì
Câu hỏi trang 68 Lịch Sử lớp 7:
Trả lời:
Yếu tố giúp triều đình tạo nên sự ổn định và bền vững của một xã hội đó là: “khoan thư sức dân để làm kế sâu gốc bền rễ, đó là thượng sách giữ nước”.
Khoan thư sức dân ở đây nghĩa là đòi hỏi nhà cầm quyền phải bồi dưỡng sức dân, phải quan tâm, chăm lo đời sống của dân. Đây chính là yếu tố cốt lõi tạo nên sự ổn định và bền vững của một xã hội.
Câu hỏi trang 68 Lịch Sử lớp 7:
Trả lời:
a. Tư tưởng – tôn giáo:
– Tín ngưỡng thờ thần vẫn phổ biến trong nhân dân
– Phật giáo, Đạo giáo và Nho giáo đều được coi trọng
– Đặc biệt thời kì này đánh dấu sự ra đời của Phật giáo dân tộc với sự ra đời của Thiền phái Trúc Lâm yên Tử do Trần Nhân Tông sáng lập
b. Giáo dục và khoa học kĩ thuật:
– Giáo dục:
+ Năm 1253, Quốc Tử Giám được mở rộng và thu nhận cả con cái thường dân.
+ Trường tư cũng được mở nhiều ở làng, xã
– Khoa học – kĩ thuật:
+ Về sử học, Lê Văn Hưu biên soạn Đại Việt sử ký – bộ quốc sử đầu tiên của Đại Việt
+ Về Quân sự nổi tiếng có Binh thư yếu lược của Trần Quốc Tuấn
+ Về y học có Thiền sư Tuệ Tĩnh – là người đầu tiên xây dựng nền y học truyền thống của người Việt
+ Thiên văn học có Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán
c. Văn học và nghệ thuật:
– Văn học: Nhiều tác phẩm văn học nổi tiếng ra đời như: Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn, Phú sông bạch Đằng của Trương Hán Siêu…
– Nghệ thuật:
+ Các công trình kiến trúc tôn giáo được xây dựng khá nhiều như: tháp Phổ Minh, tháp Bình Sơn, chùa Thái Lạc…
+ Các tác phẩm điêu khắc bằng đá, chạm khắc gỗ được coi là kiệt tác nghệ thuật dân tộc
+ Hát chèo, múa rối nước phổ biến, nhiều nhặc cụ như trống cơm, sáo, tiêu, đàn cầm phổ biến vào thời kì này
Luyện tập 1 trang 70 Lịch Sử lớp 7:
Trả lời:
– Đứng đầu nhà nước là vua, dưới thời nhà Trần, vua thường truyền ngôi sớm cho con, xưng là Thái thượng hoàng cùng quản lý đất nước
– Giúp việc cho vua là các quan văn, võ do người hoàng tộc nắm giữ
– Quý tộc, quan lại được ban thái ấp, cấp bổng lộc, nhưng thưởng phạt có quy định cụ thể
– Hệ thống chính quyền các cấp được tổ chức quy củ và hoàn thiện hơn thời Lý. Cả nước chia thành 12 lộ, phủ
– Đơn vị hành chính ở các địa phương phổ biến là xã
Luyện tập 2 trang 70 Lịch Sử lớp 7:
Trả lời:
Vận dụng 3 trang 70 Lịch Sử lớp 7:
Trả lời:
(*) Giới thiệu khu di tích lịch sử nhà Trần tại Đông Triều, Quảng Ninh
– Nằm trên địa bàn các xã An Sinh, Tràng An, Bình Khê, Thuỳ An thuộc huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh. Nơi đây được Thủ tướng Chính phủ công nhận di tích lịch sử quốc gia đặc biệt, là quê hương hay còn gọi là thánh địa của nhà Trần.
– Đặc biệt sự kết hợp du lịch văn hoá tâm linh nhà Trần tại Đông Triều với di tích danh thắng Yên Tử nơi mà vua Trần Nhân Tông đã về đây tu hành sau khi nhường ngôi cho con trai, ông đã xây dựng nơi đây thành trung tâm phật giáo của nước ta dưới thời Trần và xây dựng Thiền phái Trúc lâm. Với hệ thống lăng, miếu, đền, chùa như: Lăng Lư Phúc, Thái lăng, Mục lăng, Ngải Sơn lăng, Phụ Sơn lăng, Nguyên lăng, Hy lăng. Đền An Sinh, chùa Ngọc Vân, chùa Hồ Thiên (Trù Phong Tự), chùa Quỳnh Lâm, chùa Trung Tiết, chùa Quan, chùa Ngọc Thanh, Am Mộc Cảo.