Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
- Sách Giáo Khoa Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 5
- Sách Giáo Viên Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 5
- Vở Bài Tập Lịch Sử Lớp 5
Giải Bài Tập Lịch Sử 5 Bài 7: Ôn tập giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:
Câu 1 trang 82 Địa Lí 5: Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam:
– Phần đất liền của nước ta; các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa; đảo Cát Bà, Cô Đảo, Phú Quốc.
– Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn; sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mã sông Cả, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu; Đồng bằng bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
Trả lời:
+ Phần đất liền của nước ta: Nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Phần đất liền nước ta giáp với 3 nước phía Bắc giáp với Trung Quốc, Phía Tây giáp với Lào và Camphuchia; phía Đông giáp với biển Đông.
+ chỉ trên bản đồ các đảo và quần đảo: quần đảo Hoàng Sa , Trường Sa; đảo Cát Bà, Cô Đảo, Phú Quốc.
+ Dãy Hoàng Liên Sơn ở phía Bắc, dãy Trường Sơn ơ miền trung chạy dọc theo biên giới Việt Nam.
+ Các con sông: sông Hồng, sông Thái Bình ( miền Bắc); sông Mã, sông Cả (miền Trung); sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu(miền Nam).
+ Đồng bằng bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ ở phía đông ven biển.
Câu 2 trang 82 Địa Lí 5: Hoàn thành bảng sau vào vở
Trả lời:
Các yếu tố tự nhiên | Đặc điểm chính |
Địa hình | 3/4 diện tích phần đất liền là đồi núi, 1/4 diện tích phần đất liền là đồng bằng. |
Khí hậu | Khí hậu nhiệt đới gió mùa
Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. |
Sông ngòi | – Mạng lưới sông ngòi dày đặc
– Sông ngòi nước ta thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa |
Đất | Có nhiều loại đất, trong đó có hai loại đất chính là phe-ra-lít ở đồi núi và đất phù sa ở đồng bằng. |
Rừng | Nước ta có nhiều loại rừng, trong đó chiếm diện tích lớn alf rừng nhiệt đới phân bố ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn phân bố ở vùng đất thấp ven biển đồng bằng Nam Bộ. |