Chương 2: Bảo quản và chế biếm thực phẩm

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Với soạn, giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Ôn tập Chương 2 bộ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Công nghệ lớp 6 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Công nghệ lớp 6 Ôn tập Chương 2.

Câu 1 trang 30 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Nhóm thực phẩm nào dưới đây bao gồm những thực phẩm giàu chất đạm?

A. Mực, cá quả (cá lóc, cá chuối). dầu ăn, gạo.

B. Thịt bò, trứng gà, sữa bò, cua.

C. Tôm tươi, mì gói, khoai lang, mỡ lợn.

D. Bún tươi, cá trê, trứng cút, dầu dừa.

Trả lời:

Đáp án: B

Vì:

+ A: dầu ăn thuộc nhóm chất béo, gạo thuộc nhóm chất bột.

+ C: mì gói, khoai lang thuộc nhóm chất bột; mỡ lợn thuộc nhóm chất béo.

+ D: Bún tươi thuộc nhóm chất bột, dầu dừa thuộc nhóm chất béo.

Câu 2 trang 30 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Loại chất béo nào sau đây chứa nhiều chất béo nhất?

A. Bánh mì                                                  C. Bơ

B. Đu đủ                                                     D. Sữa bò

Trả lời:

Đáp án: C

Vì:

+ Bánh mì giàu chất bột.

+ Đu đủ giàu vitamin và chất khoáng

+ Sữa bò giàu chất đạm.

Câu 3 trang 30 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Chúng ta có thể thay thế thịt lợn trong bữa ăn bằng thực phẩm nào dưới đây?

A. Tôm tươi                                                C. Khoai tây

B. Cà rốt                                                     D. Tất cả thực phẩm đã cho

Trả lời:

Đáp án: A

Vì:

+ Thịt lợn và tôm thuộc nhóm thực phẩm giàu chất đạm.

+ Cà rốt thuộc nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin.

+ Khoai tây thuộc nhóm thực phẩm giàu chất bột.

Câu 4 trang 30 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Kẹo và đường là loại thực phẩm nên được sử dụng ở mức độ nào theo tháp dinh dưỡng (Hình 4.5, sách giáo khoa trang 31)?

A. Ăn ít                                                       C. Ăn có mức độ

B. Ăn vừa đủ                                               D. Ăn đủ

Trả lời:

Đáp án: A

Vì: căn cứ vào tháp dinh dưỡng Hình 4.5, sách giáo khoa trang 31.

Câu 5 trang 30 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Món ăn nào dưới đây đươc chế biến bằng phương pháp không sử dụng nhiệt?

A. Canh cua mồng tơi                        C. Rau muống luộc

B. Trứng tráng                                   D. Dưa chua

Trả lời:

Đáp án: D

Vì:

+ A: chế biến bằng phương pháp nấu.

+ B: Chế biến bằng phương pháp luộc

+C: chế biến bằng phương pháp Rán.

+ D: chế biến bằng phương pháp ngâm chua nên không sử dụng nhiệt.

Câu 6 trang 30 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Bước nào không có trong quy trình chế biến món rau xà lách trộn dầu giấm?

A. Nhặt, rửa rau xà lách                     C. Pha hồn hợp dầu giấm

B. Luộc rau xà lách                            D. Trộn rau xà lách với hồn hợp dầu giấm

Trả lời:

Đáp án: B

Vì:

+ A: nhặt, rửa rau xà lách thuộc bước 1: sơ chế nguyên liệu.

+ C, D: pha hỗn hợp dầu giấm và trộn rau xà lách với hồn hợp dầu giấm thuộc bước 2: chế biến món ăn.

Câu 7 trang 30 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Món ăn nào dưới đây được chế biến bằng phương pháp ngâm chua thực phẩm?

A. Cà pháo ngâm muối                                C. Dưa cải chua xào tôm

B. Nộm dưa chuột, cà rốt                             D. Quả vải ngâm nước đường

Trả lời:

Đáp án: A

Vì:

+ B: Nộm dưa chuột, cà rốt chế biến bằng phương pháp trộn.

+ C: Dưa cải chua xào tôm chế biến bằng phương pháp xào.

+ D: Quả vải ngâm nước đường chế biến bằng phương pháp lên men ngọt.

Câu 8 trang 30 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Món ăn nào dưới đây không được chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước?

A. Rau muống luộc                                      C. Lạc (đậu phộng) rang

B. Cá kho                                                    D. Canh cà chua

Trả lời:

Đáp án: C

Vì:

+ A: thuộc phương pháp luộc.

+ B: thuộc phương pháp kho.

+ D: thuộc phương pháp nấu.

+ C: thuộc phương pháp rang, rang không sử dụng nước.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 996

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống