Chương 1: Kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

(trang 55 sgk Công nghệ 7): Dựa vào các hình vẽ dưới đây, em hãy nêu và ghi vào vở bài tập các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất.

Trả lời:

– Làm sạch môi trường không khí: hấp thụ các loại khí cacbonic, bụi trong không khí thải ra khí oxi.

– Chống xói mò, chắn gió, hạn chế tốc độ dòng chảy.

– Nguyên liệu xuất khẩu.

– Cung cấp nguyên liệu lâm sản cho gia đình.

– Phục vụ nghiên cứu.

– Phục vụ du lịch, giải trí.

Tham khảo bài 22 Công nghệ 7:

(trang 56 sgk Công nghệ 7): Em hãy nêu một số ví dụ về tác hại của sự phá rừng.

Trả lời:

– Lũ lụt đến nhanh do không có gì ngăn cản.

– Dễ bị ô nhiễm môi trương do không có cây xanh.

– Cây xanh góp phần điều hòa khí hậu nên sẽ làm cho khí hậu bất thường.`

– Ô nhiễm nguồn nước và đất.

– Làm nhiều động vật bị mất chỗ ở.

– Mất thức ăn và ôxi cho động vật.

(trang 56 sgk Công nghệ 7): Ở địa phương em, nhiệm vụ trồng rừng nào là chủ yếu, vì sao?

Trả lời:

– Nhiệm vụ trồng rừng sản xuất là chủ yếu.

– Lí do: Nhu cầu về gỗ và các sản phẩm sử dụng gỗ là rất cao nên việc trông rừng sản xuất là chủ yếu.

Tham khảo bài 22 Công nghệ 7:

Câu 1 trang 57 sgk Công nghệ 7: Em cho biết rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội?

Lời giải:

Vai trò của rừng trong đời sống và sản xuất của xã hội:

       + Làm sạch môi trường không khí: hấp thụ các loại khí cacbonic, bụi trong không khí thải ra khí oxi.

       + Chống xói mòn, chắn gió, hạn chế tốc độ dòng chảy.

       + Nguyên liệu cho xuất khẩu.

       + Cung cấp nguyên liệu lâm sản cho gia đình.

       + Phục vụ nghiên cứu.

       + Phục vụ du lịch, giải trí.

Tham khảo bài 22 Công nghệ 7:

Câu 2 trang 57 sgk Công nghệ 7: Em hãy cho biết nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta trong thời gian tới là gì.

Lời giải:

– Nhiệm vụ trồng rừng nước ta trong thời gian tới là: Trồng rừng để phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Trong đó có:

       + Trồng rừng sản suất: Lấy nguyên liệu phục vụ đời sống, sản xuất.

       + Trồng rừng phòng hộ: Phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển.

       + Trồng rừng đặc dụng: vườn quốc gia, các khu bảo tồn.

Tham khảo bài 22 Công nghệ 7:

A. Lý thuyết

I. Vai trò của rừng và trồng rừng

Vai trò của rừng:

    – Phòng hộ, chống xói mòn.

    – Cải tạo môi trường sống.

    – Cung cấp gỗ.

    – Cải tạo đất.

II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta

1. Tình hình rừng ở nước ta:

    Bị tàn phá nghiêm trọng diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh chóng; diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng.

    Số liệu so sánh về tốc độ tàn phá rừng ở nước ta:

1943 1995
Diện tích rừng tự nhiên 14,350,000 ha 8,253,000 ha
Độ che phủ rừng 43% 28%
Diện tích đồi trọc Không đáng kể 13,000,000 ha

    Một số ví dụ về tác hại của sự phá rừng: đất đai bị xói mòn, dễ bị ngập lụt khi mưa lớn, khí hậu biến đổi, …

2. Nhiệm vụ của trồng rừng:

    Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp trong đó có:

    – Trồng rừng sản xuất: lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu.

    – Trồng rừng phòng hộ: phòng hộ đầu nguồn; trồng rừng ven biển (chắn gió, chống cát bay, cải tạo bãi cát, …).

    – Trồng rừng đặc dụng: vườn Quốc gia, khu bảo tồn, …

    Ở địa phương em, nhiệm vụ trồng rừng nào là chủ yếu? Ở địa phương em chủ yếu trồng rừng phòng hộ bởi địa hình núi cao, dễ sạt lở do mưa lớn nên cần có rừng đầu nguồn che chở.

Câu 1: Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm:

A. Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy.

B. Tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy.

C. Để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người.

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích : (Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm:

– Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy.

– Tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy.

– Để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người – Hình 34 SGK trang 55)

Câu 2: Diện tích rừng tự nhiên của nước ta năm 1995 là:

A. 14.350.000 ha.

B. 8.253.000 ha.

C. 13.000.000 ha.

D. 5.000.000 ha.

Đáp án: B

Giải thích : (Diện tích rừng tự nhiên của nước ta năm 1995 là: B. 8.253.000 ha – Hình 35 SGK trang 56)

Câu 3: Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995 là:

A. Tăng diện tích rừng tự nhiên.

B. Giảm độ che phủ của rừng.

C. Giảm diện tích đồi trọc.

D. Tất cả các ý đều sai.

Đáp án: B

Giải thích : (Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995 là: Giảm độ che phủ của rừng – Hình 35 SGK trang 56)

Câu 4: Độ che phủ của rừng năm 1943 là bao nhiêu %?

A. 20%

B. 28%

C. 52%

D. 43%

Đáp án: D

Giải thích : (Độ che phủ của rừng năm 1943 là 43% – Hình 35 SGK trang 56)

Câu 5: Diện tích đồi trọc nước ta năm 1995 là:

A. 14.350.000 ha.

B. 8.253.000 ha.

C. 13.000.000 ha.

D. 5.000.000 ha.

Đáp án: C

Giải thích : (Diện tích đồi trọc nước ta năm 1995 là: 13.000.000 ha – Hình 35 SGK trang 56)

Câu 6: Diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta là :

A. 17 triệu ha.

B. 18,9 triệu ha.

C. 19,8 triệu ha.

D. 16 triệu ha.

Đáp án: C

Giải thích : (Diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta là : 19,8 triệu ha – SGK trang 56)

Câu 7: Nhiệm vụ của trồng rừng phòng hộ gồm:

A. Lấy nguyên liệu phục vụ đời sống và sản xuất.

B. Chắn gió bão, sóng biển.

C. Nghiên cứu khoa học.

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: B

Giải thích : (Nhiệm vụ của trồng rừng phòng hộ gồm: Chắn gió bão, sóng biển – SGK trang 56)

Câu 8: Một ha rừng có khả năng hấp thu bao nhiêu kg khí cacbonic trong một ngày đêm?

A. 300 – 330 kg.

B. 100 – 200 kg.

C. 320 – 380 kg.

D. 220 – 280 kg.

Đáp án: D

Giải thích : (Một ha rừng có khả năng hấp thu 220 – 280 kg khí cacbonic trong một ngày đêm – Phần Có thể em chưa biết SGK trang 57)

Câu 9: Rừng trên toàn thế giới chiếm bao nhiêu % diện tích mặt đất?

A. 20%

B. 30%

C. 40%

D. 50%

Đáp án: A

Giải thích : (Rừng trên toàn thế giới chiếm 20 % diện tích mặt đất – Phần Có thể em chưa biết SGK trang 57)

Câu 10: Một ha rừng có thể lọc không khí bao nhiêu tấn bụi trong một năm?

A. 50 – 70 tấn.

B. 35 – 50 tấn.

C. 20 – 30 tấn.

D. 10 -20 tấn.

Đáp án: A

Giải thích : (Một ha rừng có thể lọc không khí 50 – 70 tấn bụi trong một năm – Phần Có thể em chưa biết SGK trang 57)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1177

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống