Chương 2: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

(trang 119 sgk Công nghệ 7): Em hãy quan sát hình 72 và lấy ví dụ minh họa cho từng đặc điểm trên ở vật nuôi non cụ thể mà em biết.

Trả lời:

– Sự điều tiết thân nhiệt chưa hòan chỉnh: Chó con hay được nằm trong ổ để giữ ấm.

– Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh: Ở động vật nuôi non hệ tiêu hóa hoạt động chưa tốt. Nên cần phải chọn thức ăn dễ tiêu hóa cho gà non.

– Chức năng miễn dịch chưa tốt: Động vật nuôi non dễ bị mắc bệnh hơn những vật nuôi trưởng thành. Lợn con dễ bị ốm chết hơn lợn trưởng thành.

(trang 119 sgk Công nghệ 7): Em hãy đọc và sắp xếp vào vở bài tập những biện pháp kĩ thuật thuộc về nuôi dưỡng, chăm sóc sau đây phù hợp với tuổi của vật nuôi non (đánh số thứ tự theo mức độ cần thiết).

– Giữ ấm cho cơ thể

– Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt cho đàn con.

– Cho bú sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể (chất chống bệnh).

– Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ.

– Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với nhiều ánh sáng

– Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non

Trả lời:

1. Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt cho đàn con.

2. Giữ ấm cho cơ thể.

3. Cho bú sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể (chất chống bệnh).

4. Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ.

5. Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với nhiều ánh sáng.

6. Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.

Tham khảo bài 45 Công nghệ 7:

(trang 120 sgk Công nghệ 7): Em hãy quan sát sơ đồ 12 và cho biết: Để đời sau có chất lượng tốt, phải chăn nuôi vật nuôi đực giống như thế nào?

Trả lời:

– Cần phải cho vật nuôi vận động, tắm chải thường xuyên, kiểm tra thể trọng và tinh dịch

– Thức ăn phải có đủ năng lượng, protein, chất khóang và vitamin.

– Làm cho khả năng phối giống và chất lượng đời sau có thể tăng lên.

(trang 120 sgk Công nghệ 7): Em hãy quan sát sơ đồ 13 về nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi cái sinh sản, rồi sắp xếp vào vở bài tập theo mức độ ưu tiên dinh dưỡng của từng giai đoạn từ thấp đến cao.

Trả lời:

– Giai đoạn mang thai:

       + Nuôi thai.

       + Nuôi cơ thể mẹ và tăng trưởng.

       + Chuẩn bị cho tiết sữa sau đẻ.

– Giai đoạn nuôi con:

       + Tạo sữa nuôi con.

       + Nuôi cơ thể mẹ.

       + Hồi phục cơ thể sau đẻ và chuẩn bị cho kì sinh sản sau.

Tham khảo bài 45 Công nghệ 7:

Câu 1 trang 121 sgk Công nghệ 7: Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý những vấn đề gì?

Lời giải:

– Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý những vấn đề sau:

       + Sự điều tiết thân nhiệt hoàn chỉnh. (Cần sử dụng đèn sưởi cho vật nuôi non).

       + Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh. (Nên cho vật nuôi ăn những thức ăn dễ tiêu hóa).

       + Chức năng miễn dịch chưa tốt. (Cần chăm sóc kĩ vật nuôi non vì dễ bị bệnh).

– Để chăm sóc tốt vật nuôi non ta cần:

       + Giữ ấm cho cơ thể.

       + Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt cho đàn con.

       + Cho bú sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể (chất chống bệnh).

       + Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ.

       + Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với nhiều ánh sáng.

       + Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.

Tham khảo bài 45 Công nghệ 7:

Câu 2 trang 121 sgk Công nghệ 7: Em cho biết mục đích và biện pháp của chăn nuôi giống đực.

Lời giải:

– Mục đích: Đạt được khả năng phối giống cao và cho đời sau có chất lượng tốt.

– Biện pháp:

       + Chăm sóc (vận động, tắm chải, kiểm tra thể trọng và tinh dịch)

       + Nuôi dưỡng (thức ăn có đủ năng lượng, protein, chất khoáng và vitamin).

       + Kiểm tra khả năng phối giống.

Tham khảo bài 45 Công nghệ 7:

Câu 3 trang 121 sgk Công nghệ 7: Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải chú ý những vấn để gì? Tại sao?

Lời giải:

– Phải chú ý đến giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con:

       + Giai đoạn nuôi dưỡng phải cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng theo từng giai đọan, nhất là protein, chất khoáng và vitamin.

       + Giai đoạn nuôi con: Chăm sóc vận động, tắm chải hợp lí nhất là cuối giai đọan mang thai.

– Vì vật nuôi cái có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng của đàn vật nuôi con.

Tham khảo bài 45 Công nghệ 7:

I. Chăn nuôi vật nuôi non

1. Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non

    – Sự điều tiết thân nhiệt chưa hòan chỉnh: Chó con hay được nằm trong ổ để giữ ấm.

    – Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh: Ở động vật nuôi non hệ tiêu hóa hoạt động chưa tốt. Nên cần phải chọn thức ăn dễ tiêu hóa cho gà non.

    – Chức năng miễn dịch chưa tốt: Động vật nuôi non dễ bị mắc bệnh hơn những vật nuôi trưởng thành. Lợn con dễ bị ốm chết hơn lợn trưởng thành.

2. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non

    Các biện pháp kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc phù hợp đặc điểm phát triển của cơ thể vật nuôi non được sắp xếp theo mức độ cần thiết từ cao đến thấp.

    1. Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt cho đàn con.

    2. Giữ ấm cho cơ thể.

    3. Cho bú sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể (chất chống bệnh).

    4. Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ.

    5. Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với nhiều ánh sáng.

    6. Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.

II. Chăn nuôi vật nuôi đực giống

    Để đời sau có chất lượng tốt cần phải có các biện pháp chăn nuôi vật nuôi đực giống phù hợp. Các biện pháp đó là:

    – Cần phải cho vật nuôi vận động, tắm chải thường xuyên, kiểm tra thể trọng và tinh dịch.

    – Thức ăn phải có đủ năng lượng, protein, chất khóang và vitamin.

    – Làm cho khả năng phối giống và chất lượng đời sau có thể tăng lên.

III. Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản

    Vật nuôi cái sinh sản có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng của đàn vật nuôi con. Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản có kết quả phải chú ý đến giai đoạn mang thai và nuôi con của chúng.

    Sắp xếp theo mức độ ưu tiên dinh dưỡng cho từng giai đoạn.

    Giai đoạn mang thai:

    – Nuôi thai.

    – Nuôi cơ thể mẹ và tăng trưởng.

    – Chuẩn bị cho tiết sữa sau đẻ.

    Giai đoạn nuôi con:

    – Tạo sữa nuôi con.

    – Nuôi cơ thể mẹ.

    – Hồi phục cơ thể sau đẻ và chuẩn bị cho kì sinh sản sau.

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non?

A. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh.

B. Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.

C. Chức năng sinh sản hoàn chỉnh.

D. Chức năng miễn dịch chưa tốt.

Đáp án: C. Chức năng sinh sản hoàn chỉnh.

Giải thích : (Đặc điểm không phải là đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non là: Chức năng sinh sản hoàn chỉnh – SGK trang 119)

Câu 2: Có mấy đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: B. 3

Giải thích : (Có 3 đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non:

– Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh.

– Chức năng sinh sản hoàn chỉnh.

– Chức năng miễn dịch chưa tốt – SGK trang 119)

Câu 3: Phương pháp nào dưới đây không phù hợp với nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non?

A. Nuôi vật nuôi mẹ tốt.

B. Kiểm tra năng suất thường xuyên.

C. Giữ ấm cơ thể.

D. Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.

Đáp án: B. Kiểm tra năng suất thường xuyên.

Giải thích : (Phương pháp không phù hợp với nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non là: Kiểm tra năng suất thường xuyên – SGK trang 119)

Câu 4: Sữa đầu là gì?

A. Là sữa do vật nuôi mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài 1 tuần lễ đối với bò mẹ.

B. Là sữa do vật nuôi mẹ tiết ra sau khi sinh 1 tuần lễ và kéo dài 1 tuần lễ đối với bò mẹ.

C. Là sữa do vật nuôi mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài 2 tuần lễ đối với bò mẹ.

D. Là sữa do vật nuôi mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài 3 tuần lễ đối với bò mẹ.

Đáp án: A. Là sữa do vật nuôi mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài 1 tuần lễ đối với bò mẹ.

Giải thích : (Sữa đầu là sữa do vật nuôi mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài 1 tuần lễ đối với bò mẹ)

Câu 5: Mục đích của chăn nuôi vật nuôi đực giống nhằm:

A. Đạt khả năng phối giống cao.

B. Cho đời sau chất lượng tốt.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Đáp án: C. Cả A và B đều đúng.

Giải thích : (Mục đích của chăn nuôi vật nuôi đực giống nhằm:

D- Đạt khả năng phối giống cao.

D- Cho đời sau chất lượng tốt – SGK trang 120)

Câu 6: Yêu cầu nào dưới đây là đúng về chăn nuôi vật nuôi đực giống, trừ:

A. Cân nặng vừa đủ.

B. Sức khỏe tốt.

C. Số lượng và chất lượng tinh dịch tốt.

D. Độ to cơ thể.

Đáp án: D. Độ to cơ thể.

Giải thích : (Yêu cầu đúng về chăn nuôi vật nuôi đực giống là:

– Cân nặng vừa đủ.

– Sức khỏe tốt.

– Số lượng và chất lượng tinh dịch tốt – SGK trang 120)

Câu 7: Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản có kết quả tốt phải chú ý đến giai đoạn nào?

A. Giai đoạn trước khi mang thai.

B. Giai đoạn mang thai.

C. Giai đoạn nuôi con.

D. Cả B và C đều đúng.

Đáp án: D. Cả B và C đều đúng.

Giải thích : (Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản có kết quả tốt phải chú ý đến giai đoạn:

– Giai đoạn mang thai.

– Giai đoạn nuôi con – SGK trang 120)

Câu 8: Trong nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng nào dưới đây, trừ:

A. Lipit.

B. Protein.

C. Chất khoáng.

D. Vitamin.

Đáp án: A. Lipit

Giải thích : (Trong nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng nào dưới đây, trừ: Lipit – SGK trang 121)

Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi cái sinh sản trong giai đoạn mang thai?

A. Nuôi thai.

B. Nuôi cơ thể mẹ và tăng trưởng.

C. Tạo sữa nuôi con.

D. Chuẩn bị cho tiết sữa sau đẻ.

Đáp án: C. Tạo sữa nuôi con.

Giải thích : (Đặc điểm không phải là đặc điểm nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi cái sinh sản trong giai đoạn mang thai là: Tạo sữa nuôi con – Sơ đồ 13 SGK trang 120)

Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi cái sinh sản trong giai đoạn nuôi con?

A. Hồi phục cơ thể sau đẻ và chuẩn bị cho kì sinh sản sau.

B. Chuẩn bị cho tiết sữa sau đẻ.

C. Tạo sữa nuôi con.

D. Nuôi cơ thể.

Đáp án: B. Chuẩn bị cho tiết sữa sau đẻ.

Giải thích : (Đặc điểm không phải là đặc điểm nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi cái sinh sản trong giai đoạn nuôi con là: Chuẩn bị cho tiết sữa sau đẻ – Sơ đồ 13 SGK trang 120)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 981

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống