Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
(trang 20 sgk Công nghệ 7): Quan sát hình vẽ 7, 8, 9, 10, em hãy cho biết tên của các cách bón phân. Em hãy chọn các câu dưới đây để nêu ưu, nhược điểm của từng cách bón và ghi vào vở bài tập:
1. Cây dễ sử dụng.
2. Phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất.
3. Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất.
4. Phân bón dễ bị chuyển than chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất.
5. Tiết kiệm phân bón.
6. Dễ thực hiện, cần ít công lao động.
7. Chỉ bón được lượng nhỏ phân bón.
8. Cần có dụng cụ, máy móc phức tạp.
9. Chỉ cần dụng cụ đơn giản.
Trả lời:
Bón theo hốc:
Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản
Nhược điểm: Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất
Bón theo hàng
Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản
Nhược điểm: Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất
Bón vãi (rải)
Ưu điểm: Dễ thực hiện, ít công thực hiện; chỉ cần dụng cụ đơn giản
Nhược điểm: Phân bón dễ bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất
Phun lên lá
Ưu điểm: Cây dễ sử dụng; phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất
Nhược điểm: Cần có dụng cụ, máy móc phức tạp
Tham khảo bài 9 Công nghệ 7:
(trang 22 sgk Công nghệ 7): Dựa vào đặc điểm của từng loại phân bón cho trong bảng dưới đây, em hãy nêu và điền vào vở bài tập cách sử dụng chủ yếu của chúng.
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách sử dụng chủ yếu: Bón lót? Bón thúc? |
– Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hòa tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. | |
– Phân đạm, kali và phân hỗn hợp. | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay. | |
– Phân lân. | Ít hoặc không hòa tan. |
Trả lời:
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách sử dụng chủ yếu: Bón lót? Bón thúc? |
– Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hòa tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. | – Bón lót. |
– Phân đạm, kali và phân hỗn hợp. | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay. | – Bón thúc. |
– Phân lân. | Ít hoặc không hòa tan. | – Bón lót. |
Tham khảo bài 9 Công nghệ 7:
Câu 1 trang 22 sgk Công nghệ 7: Thế nào là bón lót, bón thúc?
Lời giải:
– Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng (do phân cần thời gian phân hủy thành chất hòa tan thì cây mới hấp thụ được) nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ.
– Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây (phân thường ở dạng dễ hòa tan nên cây hấp thụ được ngay) nhằm đáp ứng kịp nhu cầu dinh dưỡng của cây theo từng thời kì tạo điều kiện cho cây sinh trưởng phát triển tốt
Tham khảo bài 9 Công nghệ 7:
Câu 2 trang 22 sgk Công nghệ 7: Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
Lời giải:
Phân hữu cơ, phân lân dùng để bón lót vì các chất dinh dưỡng trong phân thường ở dạng khó tiêu (không hòa tan) cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. Nên phải bon vào đất trước khi gieo trồng.
Tham khảo bài 9 Công nghệ 7:
Câu 3 trang 22 sgk Công nghệ 7: Phân đạm, phân kali thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
Lời giải:
Phân đạm và phân kali thường dùng để bón thúc vì nó dễ hòa tan, thường sử dụng được ngay nên người ta thường bón thúc (bón trong thời gian sinh trưởng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kì) để kích thích cây trồng sinh trưởng.
Tham khảo bài 9 Công nghệ 7:
A. Lý thuyết
I. Cách bón phân
Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. Em hãy điền các cách bón phân vào sơ đồ dưới đây:
– Căn cứ vào thời kỳ bón: người ta chia ra làm bón lót và bón thúc.
+ Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ.
+ Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kì, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
– Căn cứ vào hình thức bón người ta chia làm các cách:
+ Bón vãi.
+ Bón theo hàng.
+ Bón theo hốc.
+ Phun trên lá.
– Mỗi cách bón đều có ưu, nhược điểm riêng.
Cách bón | Ưu điểm | Nhược điểm |
Bón vãi (rải) (Hình 9) | Dễ thực hiện, ít công thực hiện; chỉ cần dụng cụ đơn giản | Phân bón dễ bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất |
Bón theo hàng (Hình 8) | Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản | Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất |
Bón theo hốc (Hình 7) | Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản | Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất |
Phun trên lá (Hình 10) | Cây dễ sử dụng; phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất | Cần có dụng cụ, máy móc phức tạp |
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách bón chủ yếu |
Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hoà tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian phân huỷ thành các chất hoà tan mới sử dụng được | Bón lót |
Phân đạm, kali và phân hỗn hợp | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hoà tan nên cây sử dụng được ngay | Bón lót |
Phân lân | Ít hoặc không hoà tan | Bón thúc |
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường
– Đối với các loại phân hoá học, để đảm bảo chất lượng cần phải bảo quản tốt bằng các biện pháp sau:
+ Đựng trong chum, vại sảnh đậy kín hoặc bao bọc bằng gói nilong.
+ Để nơi cao ráo, thoáng mát.
+ Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
– Phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài.
Câu 1: Bón đạm cho lúa trong điều kiện thời tiết như thế nào là hợp lí:
A. Mưa lũ
B. Thời tiết râm mát, có mưa phùn nhỏ
C. Mưa rào
D. Nắng nóng
Đáp án: B
Giải thích : (Bón đạm cho lúa trong điều kiện thời tiết râm mát, có mưa phùn nhỏ để giúp cây hấp thụ tốt nhất chất dinh dưỡng.)
Câu 2: Đạm Urê bảo quản bằng cách:
A. Phơi ngoài nắng thường xuyên
B. Để nơi khô ráo
C. Đậy kín, để đâu cũng được
D. Đậy kín, để nơi khô ráo thoáng mát
Đáp án: D
Giải thích : (Đạm Urê bảo quản bằng cách: Đậy kín, để nơi khô ráo thoáng mát – SGK trang 22)
Câu 3: Nhóm phân nào sau đây dùng để bón lót:
A. Phân hữu cơ, phân xanh, phân đạm
B. Phân xanh, phân kali, phân NPK
C. Phân rác, phân xanh, phân chuồng
D. Phân DAP, phân lân, phân xanh, phân vi sinh
Đáp án: C
Giải thích : (Nhóm phân dùng để bón lót: Phân rác, phân xanh, phân chuồng… Phân này có nhiều chất dinh dưỡng nhưng phải có thời gian để phân phân hủy thành chất hòa tan – Bảng SGK trang 22)
Câu 4: Bón thúc là cách bón:
A. Bón 1 lần
B. Bón nhiều lần
C. Bón trước khi gieo trồng
D. Bón trong quá trình sinh trưởng của cây
Đáp án: D
Giải thích : (Bón thúc là cách bón trong quá trình sinh trưởng của cây – SGK trang 20)
Câu 5: Bón phân cho cây ngô thường sử dụng hình thức bón nào?
A. Bón theo hốc
B. Bón theo hàng
C. Bón vãi
D. Phun lên lá
Đáp án: B
Giải thích : (Bón phân cho cây ngô thường sử dụng hình thức bón theo hàng – Hình 8, SGK trang 21)
Câu 6: Để ủ phân chuồng người ta thường trát bùn hoặc đậy kỹ là nhằm:
A. Giúp phân nhanh hoai mục
B. Hạn chế mất đạm
C. Giữ vệ sinh môi trường
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Giải thích : (Để ủ phân chuồng người ta thường trát bùn hoặc đậy kỹ là nhằm:
+ Giúp phân nhanh hoai mục
+ Hạn chế mất đạm
+ Giữ vệ sinh môi trường – SGK trang 22)
Câu 7: Đối với phân hóa học, cần có những biện pháp bảo quản như thế nào?
A. Đựng trong chum, vại, túi nilon kín
B. Để nơi khô ráo, thoáng mát
C. Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích : (Đối với phân hóa học, cần có những biện pháp bảo quản là:
+ Đựng trong chum, vại, túi nilon kín
+ Để nơi khô ráo, thoáng mát
+ Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau – SGK trang 22)
Câu 8: Phân chuồng không bảo quản bằng cách nào?
A. Đựng trong chum, vại
B. Bảo quản tại chuồng nuôi
C. Ủ thành đống, lấy bùn ao trát bên ngoài
D. Tất cả đều sai
Đáp án: A
Giải thích : (Phân chuồng bảo quản tại chuồng nuôi hoặc ủ thành đống, lấy bùn ao trát bên ngoài – SGK trang 22)
Câu 9: Phân hữu cơ có đặc điểm gì?
A. Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng
B. Các chất dinh dưỡng ở dạng khó tiêu, cây không sử dụng được ngay
C. Cần thời gian để phân hủy thành các chất hòa tan
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích : (Phân hữu cơ có đặc điểm:
+ Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng
+ Các chất dinh dưỡng ở dạng khó tiêu, cây không sử dụng được ngay
+ Cần thời gian để phân hủy thành các chất hòa tan – Bảng, SGK trang 22)
Câu 10: Dựa vào thời kì bón, người ta chia thành mấy cách bón phân?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Giải thích : (Dựa vào thời kì bón, người ta chia thành 2 cách bón phân: Bón lót và bón thúc – SGK trang 20)