Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Giải sách bài tập công nghệ 8 – Bài 2: Hình chiếu giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
Bài 2.1 trang 5 SBT Công nghệ 8: Tìm từ trong 2 câu thơ sau liên quan đến các từ: hình chiếu, tia chiếu, mặt phẳng chiếu.
Ánh nắng ban mai rọi trên mặt lá
Bóng cây dài đổ xuống sân trường.
Lời giải:
Hình chiếu: bóng cây
Tia chiếu: ánh nắng
Mặt phẳng chiếu: sân trường
Bài 2.1 trang 5 SBT Công nghệ 8: Tìm từ trong 2 câu thơ sau liên quan đến các từ: hình chiếu, tia chiếu, mặt phẳng chiếu.
Ánh nắng ban mai rọi trên mặt lá
Bóng cây dài đổ xuống sân trường.
Lời giải:
Hình chiếu: bóng cây
Tia chiếu: ánh nắng
Mặt phẳng chiếu: sân trường
Bài 2.2 trang 5 SBT Công nghệ 8: Hai câu thơ trong câu trên cho em liên tưởng đến phép chiếu nào sau đây: phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song song, phép chiếu vương góc? Vì sao?
Lời giải:
Các tia nắng xuất phát từ mặt trời ở xa vô tận, nên chúng song song với nhau. Chúng chiếu xiên xuống sân trường làm cho bóng cây trở nên dài ra. Vì vậy, ta liên tưởng đến phép chiếu song song.
Bài 2.2 trang 5 SBT Công nghệ 8: Hai câu thơ trong câu trên cho em liên tưởng đến phép chiếu nào sau đây: phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song song, phép chiếu vương góc? Vì sao?
Lời giải:
Các tia nắng xuất phát từ mặt trời ở xa vô tận, nên chúng song song với nhau. Chúng chiếu xiên xuống sân trường làm cho bóng cây trở nên dài ra. Vì vậy, ta liên tưởng đến phép chiếu song song.
Bài 2.3 trang 5 SBT Công nghệ 8: Các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh có vị trí như thế nào đối với người quan sát?
Lời giải:
Mặt phẳng chiếu đứng ở phía trước, mặt phẳng chiếu bằng ở phía dưới và mặt phẳng chiếu cạnh ở bên phải người quan sát.
Bài 2.3 trang 5 SBT Công nghệ 8: Các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh có vị trí như thế nào đối với người quan sát?
Lời giải:
Mặt phẳng chiếu đứng ở phía trước, mặt phẳng chiếu bằng ở phía dưới và mặt phẳng chiếu cạnh ở bên phải người quan sát.
Bài 2.4 trang 5 SBT Công nghệ 8: Trên bản vẽ kỹ thuật, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng được đặt như thế nào đối với hình chiếu đứng?
Lời giải:
Trên bản vẽ kỹ thuật, hình chiếu cạnh được đặt ở bên phải hình chiếu đứng và hình chiếu bằng được đặt ơt dưới hình chiếu đứng.
Bài 2.4 trang 5 SBT Công nghệ 8: Trên bản vẽ kỹ thuật, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng được đặt như thế nào đối với hình chiếu đứng?
Lời giải:
Trên bản vẽ kỹ thuật, hình chiếu cạnh được đặt ở bên phải hình chiếu đứng và hình chiếu bằng được đặt ơt dưới hình chiếu đứng.
Bài 2.5 trang 5 SBT Công nghệ 8: Cho vật thể với các hướng chiếu A, B, C (hình 2.1) và các hình chiếu 1,2,3 (hình 2.2).
Hãy ghi hướng chiếu A, B, C và ghi tên gọi hình chiếu vào bảng 2.1.
Bảng 2.1.
Hình | Hướng chiếu | Hình chiếu |
1 | ||
2 | ||
3 |
Lời giải:
Bảng 2.1.
Hình | Hướng chiếu | Hình chiếu |
1 | A | Đứng |
2 | B | Cạnh |
3 | C | Bằng |
Bài 2.5 trang 5 SBT Công nghệ 8: Cho vật thể với các hướng chiếu A, B, C (hình 2.1) và các hình chiếu 1,2,3 (hình 2.2).
Hãy ghi hướng chiếu A, B, C và ghi tên gọi hình chiếu vào bảng 2.1.
Bảng 2.1.
Hình | Hướng chiếu | Hình chiếu |
1 | ||
2 | ||
3 |
Lời giải:
Bảng 2.1.
Hình | Hướng chiếu | Hình chiếu |
1 | A | Đứng |
2 | B | Cạnh |
3 | C | Bằng |
Bài 2.6 trang 6 SBT Công nghệ 8: Cho vật thể với các mặt A, B, C, D, F (hình 2.3) và hình chiếu của các mặt đó trên hình 2.4 là g, h, i, j, k, m, n.
a) Hãy ghi tên các hình chiếu 1,2,3 vào bảng 2.2.
b) Đối chiếu các mặt với các hình chiếu của chúng bằng cách đánh dấu(x) vào các ô của bảng 2.3.
Bảng 2.2.
Hình | Tên hình chiếu |
1 | |
2 | |
3 |
Bảng 2.3.
Lời giải:
Bảng 2.2.
Hình | Tên hình chiếu |
1 | Hình chiếu bằng |
2 | Hình chiếu đứng |
3 | Hình chiếu cạnh |
Bảng 2.3.
Bài 2.6 trang 6 SBT Công nghệ 8: Cho vật thể với các mặt A, B, C, D, F (hình 2.3) và hình chiếu của các mặt đó trên hình 2.4 là g, h, i, j, k, m, n.
a) Hãy ghi tên các hình chiếu 1,2,3 vào bảng 2.2.
b) Đối chiếu các mặt với các hình chiếu của chúng bằng cách đánh dấu(x) vào các ô của bảng 2.3.
Bảng 2.2.
Hình | Tên hình chiếu |
1 | |
2 | |
3 |
Bảng 2.3.
Lời giải:
Bảng 2.2.
Hình | Tên hình chiếu |
1 | Hình chiếu bằng |
2 | Hình chiếu đứng |
3 | Hình chiếu cạnh |
Bảng 2.3.
Bài 2.7 trang 7 SBT Công nghệ 8: Hãy vẽ đúng vị trí ba hình chiếu 1,2,3 của vật thể trong các hình 2.2 và hình 2.4.
Lời giải:
Xem hình 2.1tl và hình 2.2tl.
Bài 2.7 trang 7 SBT Công nghệ 8: Hãy vẽ đúng vị trí ba hình chiếu 1,2,3 của vật thể trong các hình 2.2 và hình 2.4.
Lời giải:
Xem hình 2.1tl và hình 2.2tl.
Bài 3.1 trang 7 SBT Công nghệ 8: 1. Vẽ ba hình chiếu: đứng – bằng – cạnh của vật thể dạng chữ L (hình 3.1).
Bài làm được trình bày trên khổ giấy A4 bằng bút chì và dụng cụ vẽ.
2. Dùng vật liệu mềm như: miếng xốp, đất sét, khoai củ,… làm thành mô hình các vật thể đó.
Lời giải:
1. Xem hình 3.1tl
Bài 5.1 trang 8 SBT Công nghệ 8: Cho các hình chiếu đứng 1,2,3 (hình 5.1) của các vật thể A, B, C (hình 5.1).
a) Hãy đánh dấy (x) vào ô thích hợp của bảng 5.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu với các vật thể đó.
Bảng 5.1
b) Vẽ ba hình chiếu của các vậ thể A,B,C. Các hình chiếu bằng của các vật thể có đặc điểm gì?
c) Dùng vật liệu mềm làm mô hình các vật thể đó.
Lời giải:
a)
Bảng 5.1
b)Xem các hình 5.1tl (A,B,C). Các hình chiếu bằng của các vật thể A,B,C giống nhau.