Chương 7: Đồ dùng điện gia đình

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải sách bài tập công nghệ 8 – Bài 39: Đèn huỳnh quang giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

    bai-1-trang-83-sbt-cong-nghe-8.jsp: Khi chế tạo đèn huỳnh quang người ta tráng lớp bột huỳnh quang vào vị trí nào?

    A. Ở hai đầu bóng đèn

    B. Ở mặt trong bóng thủy tinh làm bóng đèn

    C. Ở mặt trong của tắc te

    D. Ở mặt ngoài dây tóc bóng đèn

    Lời giải:

    Đáp án: B. Ở mặt trong bóng thủy tinh làm bóng đèn.

    bai-1-trang-83-sbt-cong-nghe-8.jsp: Khi chế tạo đèn huỳnh quang người ta tráng lớp bột huỳnh quang vào vị trí nào?

    A. Ở hai đầu bóng đèn

    B. Ở mặt trong bóng thủy tinh làm bóng đèn

    C. Ở mặt trong của tắc te

    D. Ở mặt ngoài dây tóc bóng đèn

    Lời giải:

    Đáp án: B. Ở mặt trong bóng thủy tinh làm bóng đèn.

    Bài 39.2 trang 83 SBT Công nghệ 8: Trong chiếu sang lớp học, người ta thường dung đèn huỳnh quang hơn đèn sợi đốt vì:

    A. Tiết kiệm điện, tuổi thọ cao

    B. Tiết kiệm điện, ánh sang lien tục

    C. Ánh sang liện tục, tuổi thọ cao

    D. Ánh sang đều, cường độ ánh sáng mạnh

    Lời giải:

    Đáp án: A. Tiết kiệm điện, tuổi thọ cao.

    So sáng giữa đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt thì đèn huỳnh quang tiết kiệm điện, tuổi thọ cao hơn.

    Bài 39.2 trang 83 SBT Công nghệ 8: Trong chiếu sang lớp học, người ta thường dung đèn huỳnh quang hơn đèn sợi đốt vì:

    A. Tiết kiệm điện, tuổi thọ cao

    B. Tiết kiệm điện, ánh sang lien tục

    C. Ánh sang liện tục, tuổi thọ cao

    D. Ánh sang đều, cường độ ánh sáng mạnh

    Lời giải:

    Đáp án: A. Tiết kiệm điện, tuổi thọ cao.

    So sáng giữa đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt thì đèn huỳnh quang tiết kiệm điện, tuổi thọ cao hơn.

    Bài 39.3 trang 84 SBT Công nghệ 8: Bật công tắc lên, đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang loại chấn lưu điện cảm sẽ phản ứng thế nào khi điện áp nguồn lưới bị giảm từ 220V xuống còn 110V?

    A. Cả hai đèn đều sáng

    B. Đèn sợi đốt sáng yếu, đèn huỳnh quang không sáng

    C. Đèn sợi đốt không sáng, đèn huỳnh quang sáng yếu

    D. Cả hai đèn đều không sáng

    Lời giải:

    Đáp án: B. Đèn sợi đốt sáng yếu, đèn huỳnh quang không sáng.

    Đèn huỳnh quang có chấn lưu và tắc te, không sáng khi điện áp giảm thấp, do tắc te không mồi cho đèn được, còn đèn sợi đốt điện áp thấp cũng có thể sáng được.

    Bài 39.3 trang 84 SBT Công nghệ 8: Bật công tắc lên, đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang loại chấn lưu điện cảm sẽ phản ứng thế nào khi điện áp nguồn lưới bị giảm từ 220V xuống còn 110V?

    A. Cả hai đèn đều sáng

    B. Đèn sợi đốt sáng yếu, đèn huỳnh quang không sáng

    C. Đèn sợi đốt không sáng, đèn huỳnh quang sáng yếu

    D. Cả hai đèn đều không sáng

    Lời giải:

    Đáp án: B. Đèn sợi đốt sáng yếu, đèn huỳnh quang không sáng.

    Đèn huỳnh quang có chấn lưu và tắc te, không sáng khi điện áp giảm thấp, do tắc te không mồi cho đèn được, còn đèn sợi đốt điện áp thấp cũng có thể sáng được.

    Bài 39.4 trang 84 SBT Công nghệ 8: Em hãy cho biết chức năng của lớp booth huỳnh quang trong bóng đèn huỳnh quang?

    A. Để ánh sáng bớt chói           B. Để trang trí cho đẹp

    C. Để tia tử ngoại đập vào phát sáng           D. Để tăng cường độ sáng

    Lời giải:

    Đáp án: C. Để tia tử ngoại đập vào phát sáng.

    Bài 39.4 trang 84 SBT Công nghệ 8: Em hãy cho biết chức năng của lớp booth huỳnh quang trong bóng đèn huỳnh quang?

    A. Để ánh sáng bớt chói           B. Để trang trí cho đẹp

    C. Để tia tử ngoại đập vào phát sáng           D. Để tăng cường độ sáng

    Lời giải:

    Đáp án: C. Để tia tử ngoại đập vào phát sáng.

    Bài 39.5 trang 84 SBT Công nghệ 8: Chức năng của tắc te trong trong đèn huỳnh quang có chấn lưu điện cảm là:

    A. Ánh sáng ổn định hơn           B. Giảm tổn hao cho đèn

    C. Mồi cho đèn sáng           D. Không phải các chức năng trên

    Lời giải:

    Đáp án: C. Mồi cho đèn sáng.

    Đèn huỳnh quang chấn lưu điện cảm khi mồi cần nung nóng điện cực để làm bật các điện tử, tắc te làm nhiệm vụ này.

    Bài 39.5 trang 84 SBT Công nghệ 8: Chức năng của tắc te trong trong đèn huỳnh quang có chấn lưu điện cảm là:

    A. Ánh sáng ổn định hơn           B. Giảm tổn hao cho đèn

    C. Mồi cho đèn sáng           D. Không phải các chức năng trên

    Lời giải:

    Đáp án: C. Mồi cho đèn sáng.

    Đèn huỳnh quang chấn lưu điện cảm khi mồi cần nung nóng điện cực để làm bật các điện tử, tắc te làm nhiệm vụ này.

    Bài 39.6 trang 84 SBT Công nghệ 8: So sáng ưu điểm và nhược điểm cảu đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.

    Lời giải:

    Đáp án:

    Đèn sợi đốt Đèn huỳnh quang
    Ưu điểm

    Không cần chấn lưu;

    Ánh sáng liên tục.

    Tuổi thọ cao;

    Tiết kiệm điện năng.

    Nhược điểm

    Tuổi thọ thấp;

    Không tiết kiệm điện năng

    Ánh sáng không liên tục;

    Cần chỉnh lưu

    Bài 39.6 trang 84 SBT Công nghệ 8: So sáng ưu điểm và nhược điểm cảu đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.

    Lời giải:

    Đáp án:

    Đèn sợi đốt Đèn huỳnh quang
    Ưu điểm

    Không cần chấn lưu;

    Ánh sáng liên tục.

    Tuổi thọ cao;

    Tiết kiệm điện năng.

    Nhược điểm

    Tuổi thọ thấp;

    Không tiết kiệm điện năng

    Ánh sáng không liên tục;

    Cần chỉnh lưu

    Bài 39.7 trang 84 SBT Công nghệ 8: Vì sao người ta thường dùng đèn huỳnh quang chiếu sáng cho các nhà ở mà không dùng đèn sợi đốt?

    Lời giải:

    Đáp án: Vì hiệu suất phát quang và tuổi thọ của đèn huỳnh quang cao hơn đèn sợi đốt nên người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng trong nhà.

    Bài 39.7 trang 84 SBT Công nghệ 8: Vì sao người ta thường dùng đèn huỳnh quang chiếu sáng cho các nhà ở mà không dùng đèn sợi đốt?

    Lời giải:

    Đáp án: Vì hiệu suất phát quang và tuổi thọ của đèn huỳnh quang cao hơn đèn sợi đốt nên người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng trong nhà.

    Bài 39.8 trang 84 SBT Công nghệ 8: Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang. Nêu các đặc điểm của đèn huỳnh quang.

    Lời giải:

    Đáp án:

    Nguyên lý làm việc: khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống, làm phát ra ánh sáng. Màu của ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang.

    Các đặc điểm của đèn huỳnh quang:

       -Có hiện tượng nhấp nháy;

       -Hiệu suất phát quang cao;

       -Tuổi thọ cao khoảng 8000 giờ;

       -Cần mồi phóng điện.

    Bài 39.8 trang 84 SBT Công nghệ 8: Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang. Nêu các đặc điểm của đèn huỳnh quang.

    Lời giải:

    Đáp án:

    Nguyên lý làm việc: khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống, làm phát ra ánh sáng. Màu của ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang.

    Các đặc điểm của đèn huỳnh quang:

       -Có hiện tượng nhấp nháy;

       -Hiệu suất phát quang cao;

       -Tuổi thọ cao khoảng 8000 giờ;

       -Cần mồi phóng điện.

    Bài 39.9 trang 84 SBT Công nghệ 8: Đèn compact tiết kiệm điện có cấu tạo thế nào? Tại sao gọi là đèn compact?

    Lời giải:

    Đáp án:

    Đèn compact, thực chất là loại đèn huỳnh quang công suất nhỏ, có ống thủy tinh bé uốn gấp hình chữ U, 2U, 3U hoặc ống xoắn thu gọn kích thước gâng bằng với bóng sợi đốt thông thường.

    Do kích thước thu gọn nên trong tiếng Anh gọi là compact, hiện tại chưa có tên gọi loại đèn này bằng tiếng Việt nên vẫn dùng tên tiếng Anh hoặc phiên âm (com-pắc).

    Bài 39.9 trang 84 SBT Công nghệ 8: Đèn compact tiết kiệm điện có cấu tạo thế nào? Tại sao gọi là đèn compact?

    Lời giải:

    Đáp án:

    Đèn compact, thực chất là loại đèn huỳnh quang công suất nhỏ, có ống thủy tinh bé uốn gấp hình chữ U, 2U, 3U hoặc ống xoắn thu gọn kích thước gâng bằng với bóng sợi đốt thông thường.

    Do kích thước thu gọn nên trong tiếng Anh gọi là compact, hiện tại chưa có tên gọi loại đèn này bằng tiếng Việt nên vẫn dùng tên tiếng Anh hoặc phiên âm (com-pắc).

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1197

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống