Chương 2: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Sách Bài Tập Địa Lí 6 – Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

    Câu 1 trang 46 SBT Địa Lí 6:

    Lời giải:

    Yếu tố Núi già Núi trẻ
    Đỉnh Tròn Nhọn
    Sườn Thoải Dốc
    Thung lũng Nông, rộng Sâu, hẹp

    Câu 2 trang 46 SBT Địa Lí 6: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết: Đặc điểm (hình dạng bên ngoài và bên trong) của địa hình núi đá vôi.

    Lời giải:

    – Bên ngoài: các ngọn núi thường chởm lởm, sắc nhọn.

    – Bên trong: có các hang động và khối thạch nhũ đủ hình dạng và màu sắc rất đẹp.

    Câu 3 trang 46 SBT Địa Lí 6: Hãy nêu các cách phân loại núi sau:

    – Phân loại theo độ cao:………………………….

    – Phân loại theo thời gian hình thành:……………..

    Lời giải:

    – Phân loại theo độ cao: núi cao, núi trung bình, núi thấp

    – Phân loại theo thời gian hình thành: núi già, núi trẻ

    Câu 1 trang 46 SBT Địa Lí 6: Cho biết câu dưới đây đúng hay sai.Cho biết câu dưới đây đúng hay sai.

    Độ cao của các ngọn núi được ghi trên bản đồ là độ cao tương đối.

    Lời giải:

    Sai

    Câu 2 trang 46 SBT Địa Lí 6: Đánh dấu x vào ô trống thể hiện ý em cho là đúng nhất.

    Độ cao tuyệt đối là độ cao được đo

    a) từ mực nước biển đến nơi cần đo.
    b) từ mực nước biển thấp nhất đến đỉnh đồi, núi.
    c) từ mực nước biển cao nhất tới đỉnh đồi, núi.
    d) từ mực biển trung bình đến nơi cần đo.

    Lời giải:

    a) từ mực nước biển đến nơi cần đo.
    b) từ mực nước biển thấp nhất đến đỉnh đồi, núi.
    c) từ mực nước biển cao nhất tới đỉnh đồi, núi.
    d) từ mực biển trung bình đến nơi cần đo. X

    Câu 1 trang 47 SBT Địa Lí 6: Câu 1 trang 47 SBT Địa Lí 6

    Lời giải:

    Giống nhau: đều lấy điểm độ cao lớn nhất đến đỉnh núi.

    Khác nhau: độ cao tương đối tính từ chân núi đến đỉnh, độ cao tuyệt đối tính từ mực nước biển đến đỉnh núi.

    Câu 2 trang 47 SBT Địa Lí 6: Đỉnh Phan Xi Păng là đỉnh núi cao nhất nước ta, cao 3143 m, trên sườn núi có thị trấn sườn núi có thị trấn Sa Pa ở độ cao 1500 m; dưới chân núi có thị xã Lào Cai ở độ cao 1000 m. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện độ cao tuyệt đối của Phan Xi Păng, Sa Pa, Lào Cai.

    Lời giải:

    Xác định độ cao tương đối của đỉnh Phan – Xi – Păng và thị trấn Sa Pa so với thị xã Lào Cai.

    Câu 1 trang 47 SBT Địa Lí 6: Cho biết các câu dưới đây đúng hay sai:

    a) Núi có đặc điểm là: độ cao trên 500 m, đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng rộng.

    b) Chỉ cần dựa vào hình dạng của đỉnh núi, sườn núi, thung lũng là người ta có thể biết đó là núi trẻ hay núi già.

    Lời giải:

    a) Sai

    b) Sai

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 934

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống