Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Giải Sách Bài Tập Địa Lí 6 – Bài 23: Sông và hồ giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Câu 1 trang 71 SBT Địa Lí 6: Dựa vào hình 23 -1, hãy cho biết:
a) Trên lược đồ có bao nhiêu lưu vực sông. Bao nhiêu hệ thống sông.
b) Những nhánh sông nhỏ được gọi là gì. Vai trò của nhánh sông nhỏ đối với sông chính.
c) Các đường (các vệt kéo dài) màu thẫm trên lược đồ gọi là đường gì.
Lời giải:
a) Trên lược đồ có 1 lưu vực sông, 3 hệ thống sông.
b) Những nhánh sông nhỏ được gọi là phụ lưu và chi lưu.
Vai trò: phụ lưu là sông nhỏ đổ nước vào sông chính, chi lưu là các sông thoát nước đi cho sông chính.
c) Các đường (các vệt kéo dài) màu thẫm trên lược đồ gọi là sông chính.
Câu 2 trang 72 SBT Địa Lí 6: Dựa vào các hình 23-2, 23-3, 23-4 và kết hợp với kiến thức đã học, hãy trình bày sự phân loại hồ theo:
a) Tính chất của hồ nước
b) Nguồn gốc hình thành
Lời giải:
a) – Hồ nước mặn
– Hồ nước ngọt
b) – Hồ vết tích của các khúc sông
– Hồ miệng núi lửa
Câu 3 trang 72 SBT Địa Lí 6: Vẽ sơ đồ một hệ thống sông với đầy đủ các bộ phận của nó và ghi rõ: phụ lưu, chi lưu, sông chính, cửa sông vào ô dưới đây:
Lời giải:
Câu 1 trang 73 SBT Địa Lí 6: Đánh dấu X vào ô trống thể hiện ý em cho là đúng
Lưu vực của một con sông là
a) nơi các con sông nhỏ đổ vào sông chính. | |
b) tất cả các phụ lưu cùng với sông chính. | |
c) tất cả các phụ lưu, chi lưu và sông chính. | |
d) diện tích (vùng) đất đai cung cấp nước cho một con sông. |
Lời giải:
a) nơi các con sông nhỏ đổ vào sông chính. | |
b) tất cả các phụ lưu cùng với sông chính. | |
c) tất cả các phụ lưu, chi lưu và sông chính. | |
d) diện tích (vùng) đất đai cung cấp nước cho một con sông. | X |
Câu 2 trang 73 SBT Địa Lí 6: Cho biết câu dưới đây đúng hay sai.
Tổng lượng nước trong mùa cạn cũng có thể gọi là lưu lượng nước trong mùa cạn
Lời giải:
Sai
Câu 3 trang 73 SBT Địa Lí 6: Đánh dấu X vào ô trống thể hiện ý em cho là đúng.
Thủy chế (chế độ chảy) của một con sông là
a) lượng nước Christmasảy qua mặt cắt nganh của con sông. | |
b) lưu lượng nước của con sông và nguồn cung cấp nước thường xuyên cho hệ thống sông | |
c) lưu lượng nước thay đổi theo mùa cạn hoặc thay đổi trong mùa khô. | |
d) nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm. |
Lời giải:
a) lượng nước Christmasảy qua mặt cắt nganh của con sông. | |
b) lưu lượng nước của con sông và nguồn cung cấp nước thường xuyên cho hệ thống sông | |
c) lưu lượng nước thay đổi theo mùa cạn hoặc thay đổi trong mùa khô. | |
d) nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm. | X |
Câu hỏi trang 74 SBT Địa Lí 6 (Tự luận): Thế nào là lưu vực sông và hệ thống sông.
– Lưu vực sông là:……………
– Hệ thống sông là:…………..
Lời giải:
– Lưu vực sông là: diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông.
– Hệ thống sông là: gồm sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông.
Câu hỏi trang 74 SBT Địa Lí 6 (Trắc nghiệm): Cho biết các câu dưới đây đúng hay sai.
a) Lưu lượng của một con sông lớn hay nhỏ tùy thuộc vào diện tích lưu vực của con sông đó lớn hay nhỏ.
b) Con sông có thủy chế phức tạp nghĩa là con sông đó thường xuyên có lũ lụt rất đột ngột đó lớn hay nhỏ.
Lời giải:
a) Sai
b) Sai