- Giải Vật Lí Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 8
- Đề Kiểm Tra Vật Lí Lớp 8
- Giải Vở Bài Tập Vật Lí Lớp 8
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 8
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 8
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 8
Giải Sách Bài Tập Địa Lí 8 – Bài 14: Đông Nam Á – đất liền và hải đảo giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Câu 1 trang 38 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình 7 dưới đây và với vốn hiểu biết, em hãy:
Lời giải:
a) Ghi các địa danh sau đây vào đúng vị trí trên lược đồ:
– Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
– An –đa –man, Gia-va, Xu-lu, Ban-đa, Biển Đông.
– Vịnh Thái Lan, vịnh Bắc Bộ.
– Ca –li-man-ta, Gia – va, Xu – la –vê –đi, Lu –xôn, Xu –ma – tơ –ra.
b) Cho biết các điểm cực Bắc (B), Nam (N), Đông (Đ), Tây (T) của khu vực Đông Nam Á thuộc nước nào.
– Điểm cực Bắc: thuộc Mi-an-ma, vĩ tuyến 28o30’Bắc.
– Điểm cực Nam: thuộc In-đô-nê-xi-a, vĩ tuyến 10o30’Nam.
– Điểm cực Đông: thuộc In-đô-nê-xi-a, kinh tuyến 140o Đông.
– Điểm cực Tây: thuộc Mi-an-ma, kinh tuyến 92o Đông.
c) Cho biết Đông Nam Á là cầu nối giữa hai đại dương và hai châu lục nào.
Đông Nam Á là cầu nối giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương; châu Á và châu Đại Dương.
Câu 2 trang 40 SBT Địa Lí 8: Quan sát hình 14.1. Lược đồ địa hình và hướng gió ở Đông Nam Á tr 48 SGK:
Lời giải:
a) Hãy mô tả địa hình Đông Nam Á theo gợi ý cụ thể dưới đây:
– Địa hình Đông Nam Á chủ yếu là núi và cao nguyên.
– Các dãy núi chính: A-ra-can, Tan, Luông Pha Băng, Các- đa-môn, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, Đăng-rếch.
– Hướng núi chủ yếu: Bắc -Nam, Đông Bắc – Tây Nam, Đông – Tây.
– Các cao nguyên lớn: San, Hứa Phan, Cò Rạt, Bô – lô –ven, Lâm Viên.
– Các đồng bằng lớn: đồng bằng I-ra-oa-đi, đồng bằng sông Mê-Nam, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng.
b) Kết hợp với vốn hiểu biết, hãy nêu tên các loại cây trồng được trồng trên các đồng bằng phù sa màu mỡ của Đông Nam Á.
– Lúa gạo, ngô
– Cà phê, cao su, chè, dừa
Câu 3 trang 40 SBT Địa Lí 8: Quan sát hình 14.2. Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, tr 49 SGK, nêu nhận xét về khí hậu của Pa – đăng và Y-an-gun theo gợi ý cụ thể dưới đây:
Lời giải:
a) Tại Pa-đăng
– Nhiệt độ: cao quanh năm (trên 24οC).
– Lượng mưa: lớn quanh năm (không có tháng nào lượng mưa dưới 250mm)
⇒ Như vậy Pa-đăng thuộc kiểu khí hậu xích đạo (nóng ẩm, mưa nhiều).
b) Tại Y-an-gun
– Nhiệt độ: cao quanh năm (trên 23οC), tuy nhiên biên độ nhiệt năm lớn.
+ Cao nhất là: tháng 5 (31οC).
+ Thấp nhất là tháng 1 (24οC).
+ Chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa trong năm là: 6-7οC.
– Lượng mưa: mưa theo mùa
+ Các tháng mưa nhiều nhất là: tháng 5 – 9.
+ Các tháng mưa ít nhất là: tháng 11-4.
⇒ Như vậy Y-a-gun thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 4 trang 41 SBT Địa Lí 8: Quan sát hinh 3.1. Lược đồ các đới cảnh quan của tự nhiên châu Á, tr 11 SGK và vốn hiểu biết, em hãy:
Lời giải:
a) Hoàn thành sơ đồ dưới đây
b) Cho biết cảnh quan nào phát triển trên phần lớn diện tích khu vực Đông Nam Á? Vì sao?
– Rừng nhiệt đới ẩm phát triển trên phần lớn diện tích khu vực Đông Nam Á. Vì đây là khu vực có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa lớn (1500 -2000mm), độ ẩm lớn (trên 90%) rất thuận lợi cho sự phát triển của rừng nhiệt đới ẩm.