- Giải Vật Lí Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 8
- Đề Kiểm Tra Vật Lí Lớp 8
- Giải Vở Bài Tập Vật Lí Lớp 8
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 8
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 8
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 8
Giải Sách Bài Tập Địa Lí 8 – Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Câu 1 trang 56 SBT Địa Lí 8: Dựa vào sơ đồ dưới đây
Em hãy nêu rõ những yếu tố địa lí ảnh hưởng đến đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam; lấy ví dụ về sự tác động của tự nhiên đến các hoạt động kinh tế – xã hội.
Lời giải:
– Những yếu tố tác động đến đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam là:
+ Vị trí địa lí: nằm trong vùng nội chí tuyến và chấu Á gió mùa đã quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta, tiếp giáp biển đông rộng lớn nên thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, khí hậu điều hòa; nơi giao nhau của các luồng di cư sinh vật.
+ Hình dạng lãnh thổ: kéo dài theo chiều Bắc -Nam, hẹp ngang, đường bờ biển cong hình chữ S dài 3260km, chịu ảnh hưởng của biển và phân hóa bắc-nam.
+ Kích thước lãnh thổ: Lãnh thổ trải dài trên 15 độ vĩ tuyến, từ tây sang đông mở rộng 7 kinh độ.
– Vị dụ:
+ Nước ta giáp với biển đông rộng lớn ⇒ phát triển kinh tế biển: đánh bắt thủy hải sản, du lịch, khai thác dầu khí, gaio thông vận tải biển.
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi (khoáng sản giàu có, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, địa hình đa dạng…) đem lại thế mạnh, về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, công nghiệp khai thác…
Câu 2 trang 57 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình 11 dưới đây:
Em hãy:
a) Xác định các điểm cực trên phần đất liền Việt Nam và ghi tên các điểm cực này lên lược đồ.
b) Đo và tính khoảng cách từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam (theo đường chim bay) dài bao nhiêu km?
c) Đo và tính khoảng cách (theo đường chim bay) từ Đông sang Tây, nơi rộng nhất (AB) và nơi hẹp nhất (CD) trên phần lãnh thổ đất liền nước ta.
Lời giải:
Câu 3 trang 58 SBT Địa Lí 8: Quan sát hình 24.1. Lược đồ khu vực biển Đông, tr 87 SGK; hình 24.5. Sơ đồ đường cơ sở dung để tính chiều rộng lãnh hải ven bờ lục địa Việt Nam tr 92 SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:
Lời giải:
Tên các vịnh biển và tên biển giáp với Việt Nam | Tên các đảo lớn của Việt Nam | Tên các quần đảo của Việt Nam |
– Vịnh Thái Lan, vịnh Bắc Bộ.
– Biển Đông |
Đảo Phú Quốc, Côn Đảo, Bạch Long Vĩ | – QĐ .Hoàng Sa
– QĐ.Trường Sa |
Câu 4 trang 58 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ dưới đây để nêu rõ vị trí địa lí và hình dạng kích thước nước ta có thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế – xã hội.
Lời giải: