- Giải Vật Lí Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 8
- Đề Kiểm Tra Vật Lí Lớp 8
- Giải Vở Bài Tập Vật Lí Lớp 8
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 8
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 8
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 8
Giải Sách Bài Tập Địa Lí 8 – Bài 39: Đặc điểm chung của tài nguyên Việt Nam giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Câu 1 trang 95 SBT Địa Lí 8: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của tự nhiên Việt Nam được thể hiện ở các yếu tố tự nhiên như thế nào? (Hoàn thành sơ đồ theo gợi ý dưới đây để trả lời câu hỏi)
Lời giải:
Câu 2 trang 95 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình 17. Lược đồ hành chính Việt Nam, em hãy:
Lời giải:
a. Ghi tên biển, vịnh tiếp giáp với phần đất liền Việt Nam
– Biển giáp với Việt Nam: Biển Đông.
– Vịnh giáp với Việt Nam: vịnh Thái Lan, vịnh Bắc Bộ.
b. Đánh số thứ tự các tỉnh, thành phố có đường biên giới biển (thứ tự từ Bắc vào Nam). Cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển.
Có 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển, với 125 huyện ven biển và 12 huyện đảo.
c. Kết hợp với vốn hiểu biết của mình nêu ảnh hưởng của Biển Đông tới tự nhiên nước ta.
Ảnh hưởng của Biển Đông đến tự nhiên Việt Nam.
– Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, độ aarrm cao, gió mùa (gió mùa đông từ tháng 11 đến tháng 3, nước ta chịu tác động của khối khí lạnh Phương Bắc, thường gọi là gió mùa Đông Bắc, gió mùa mùa hạ có hai luồng gió cùng hướng Tây Nam thổi vào Việt Nam).
– Địa hình: xâm thực mạnh ở miền đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
– Thủy văn mạng lưới sông ngòi dày đặc chỉ tính những con sông có chiều dài trên 10km có nước chảy thường xuyên, thì trên toàn lãnh thố đã có 2360 sông.
– Đất feralit: Quá trình íeralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm.
– Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được đặc trưng bởi hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với thành phần thực – động vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
Câu 3 trang 97 SBT Địa Lí 8: Dựa vào biểu đồ dưới đây:
Em hãy:
a. Nêu nhận xét về tỉ lệ diện tích đồng bằng và đồi núi ở nước ta
b.Kết hợp với vốn hiều biết, nêu thuận lợi và khó khăn của vùng đồi núi vùng đồng bằng trong việc phát triển kinh tế – xã hội.
Lời giải:
a) Đồi núi là chủ yếu, chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
b) – Miền núi nước ta có diện tích rộng lớn, chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, kéo dài liên tục từ Bắc vào Nam.
– Miền núi nước ta có nguồn tài nguyên đa dạng:
+ Đất đai: đất ferlit ở vùng đồi núi thấp, chiếm 65% diện tích tự nhiên, thích hợp cho phát triển cây cô nghiệp lâu năm và cây hằng năm, trồng rừng. Các đồng cỏ phát triển chăn nuôi đại gia súc. (vùng trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên).
+ Giàu tài nguyên khoáng sản, cho phép vùng phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoảng sản. (Trung du miền núi Bắc Bộ)
+ Rừng cung cấp gỗ.
+ Sông ngòi có giá trị thủy điện lớn, phát triển giao thông. (sông Đồng Nai, sông Hồng, sông Xê Xan…)
+ Nhiều phong ảnh đẹp phát triển du lịch sinh thái, các hang động cacxtơ…
– Khó khăn:
+ Địa hình bị chia cắt mạnh, núi cao, sông sâu, vực thẳm.
+ Khí hậu thời tiết khắc nghiệt.
+ Đường sá khó xây dựng, bảo dưỡng.
+ Dân cư thưa thớt và phân tán.
Câu 4 trang 97 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ dưới đây:
Lời giải: