Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 10
- Sách giáo khoa hóa học lớp 10
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10
- Giải Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
Giải Sách Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 1: Thành phần nguyên tử giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:
Bài 1.1 trang 3 Sách bài tập Hóa học 10: Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng :
mBe = 9,012u; mO =15,999u.
Khối lượng nguyên tử beri và oxi tính theo g lần lượt là
A. 14,964.10-24g và 26.566.10-24g
B. 26,566.10-24g và 14,964.10-4g
C. 15.10-24g và 26.10-24g
D. 9g và 16g
Lời giải:
Đáp án A
Bài 1.2 trang 3 Sách bài tập Hóa học 10: Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là
A. electron
B. proton
C. nơtron
D. proton và nơtron
Lời giải:
Đáp án B
Bài 1.3 trang 3 Sách bài tập Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây đúng
A. Hạt nhân nguyên tử hiđro có 1 proton
B. Hạt nhân nguyên tử hiđro chỉ có 1 proton, không có nơtron
C. Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hiđro đều có proton và nơtron
D. Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hiđro đều có nơtron
Lời giải:
Đáp án B
Bài 1.4 trang 4 Sách bài tập Hóa học 10: Khối lượng riêng của natri kim loại bằng 0,97g/cm3. Trong tinh thể kim loại natri, các nguyên tử chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe rỗng. Bán kính nguyên tử natri gần bằng
A. 189 pm B. 266 pm C. 170 pm D. 250 pm
Lời giải:
Đáp án A
Bài 1.5 trang 4 Sách bài tập Hóa học 10: Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12 g đồng vị cacbon-12.
Số Avogađro được kí hiệu là N.
N= 6,0221415.1023 thường lấy là 6,022.10S23
a) Hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12.
b) Hãy tính số nguyên tử có trong 1 gam đồng vị cacbon-12.
Lời giải:
a) Khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon -12 mC
mC = 12 : (6.022.1023) = 1.9927.10-23 g
b) Số nguyên tử có trong 1g đồng vị cacbon-12:
n = (6.022.1023) : 12= 5,018.1022 nguyên tử
Bài 1.6 trang 4 Sách bài tập Hóa học 10: a) Hãy định nghĩa thế nào là một đơn vị khối lượng nguyên tử (u).
b) Hãy tính đơn vị khối lượng nguyên tử (u) ra gam.
c) Hãy cho biết khối lượng nguyên tử đồng vị cacbon-12 tính ra đơn vị khối lượng nguyên tử u.
d) Biết rằng khối lượng của nguyên tử đồng vị cacbon-12 gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro (H), hãy tính khối lượng của nguyên tử hiđro ra u.
Lời giải:
a) Một đơn vị khối lượng nguyên tử bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12(mC).
b)
Bài 1.7 trang 4 Sách bài tập Hóa học 10: Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 7,936 gam oxi.
Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của một nguyên tử hiđro ?
Lời giải:
Phân tử nước H2O được cấu tạo bởi 2 nguyên tử H và một nguyên tử O. Như vậy, khối lượng nguyên tử O gấp 15,872 (7,936×2) lần khối lượng nguyên tử H.
Bài 1.8 trang 4 Sách bài tập Hóa học 10: Khi phóng chùm tia a vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng 108 hạt a có một hạt gặp hạt nhân.
a) Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử.
b) Với sự thừa nhận kết quả trên, hãy tính đường kính của nguyên tử nếu ta coi hạt nhân có kích thước như một quả bóng bàn có đường kính bằng 3 cm.
Lời giải:
a) Hat nhân như vây có tiết diên hình tròn bằng 1/108 tiết diên của nguyên tử. Vì đường kính tỉ lệ với căn bậc hai của diện tích hình tròn nên hạt nhân có đường kính vào khoảng 1/104 đường kính của nguyên tử.
b) Với giả thiết như đề bài thì đường kính nguyên tử sẽ là : 3.104cm = 300m.
Bài 1.9 trang 4 Sách bài tập Hóa học 10: Nếu ta định nghĩa : “Một đơn vị cacbon (đvC) bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon” thì có chính xác không ? Vì sao ?
Lời giải:
Vì nguyên tố cacbon là một hỗn hợp đồng vị 12C, 13C … cho nên nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,0111 (chứ không phải chính xác là 12). Nếu lấy đơn vị cacbon theo định nghĩa nêu trong câu hỏi thì đơn vị đó sẽ lớn hơn đơn vị cacbon theo định nghĩa như sau :
“Môt đơn vi cacbon bằng 1/12 khối lượng của môt nguyên tử cacbon 12C
Tuy nhiên, vì sự khác nhau không lớn, nên định nghĩa trên không sai mà chỉ thiếu chính xác.
Bài 1.10 trang 4 Sách bài tập Hóa học 10: Xác định khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro, coi nó như một khối cầu có bán kính là 1.1015m. So sánh với urani là chất có khối lượng riêng bằng 19.103 kg/m3
Lời giải:
Thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro là :
V = 4/3 πr2 = 4/3. 3,14. (10-3)3cm3 ≈ 4.10-39 cm-3
Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro là :
D = (khối lượng hạt nhân nguyên tử hiđro): (thể tích hạt nhân nguyên tử hiđro)
≈ 4,15.1014gam/cm3 hay 4,15.1011kg/cm3 hay 4,15.108 tấn/cm3
Khối lượng riêng của urani là 19.1013 kg/m3
So với khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hidro thì khối lượng riêng của nguyên tử urani không đáng kể.
Bài 1.11 trang 5 Sách bài tập Hóa học 10: Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là 19,36g/cm3. Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44Å
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử, từ đó suy ra khối lượng mol nguyên tử.
b) Hạt nhân nguyên tử có 118 nơtron, nguyên tử khối được coi bằng tổng khối lượng proton và nơtron. Tính số proton
Lời giải:
a) Khối lượng riêng của nguyên tử là:
D = 19,36.100/74 = 26,16(g/cm3)
Khối lượng của 1 mol nguyên tử :
M = V.D.N = 4/3πr3.D.N = 4/3. 3,14. (1,44.10-8)3.26,16. 6,022.1023 ≈ 197 (g/mol)
b) Nguyên tử khối là 197.
ta có : nguyên tử khối ≈số khối = P+N
số proton = 197 – 118 = 79